STAINLESS STEEL STANITARY TUBE STANDARDS AND FOOD HOSE STANDARD CERTIFICATES
Trong ngành thực phẩm và vi sinh, việc lựa chọn vật liệu là rất quan trọng. Thép không gỉ là vật liệu rất phổ biến cho cả hai ngành vì nó vừa bền vừa an toàn. Tuy nhiên, mặc dù cả hai đều là vật liệu thép không gỉ , nhưng có sự khác biệt giữa ống thép không gỉ "ống inox vi sinh" và " ống mềm cấp thực phẩm". Trước tiên, chúng ta hãy tìm hiểu ý nghĩa của hai loại ống thép không gỉ này.
I. ỐNG INOX VI SINH
Ống Inox vi sinh hiểu nôm na là ống inox bình thường, nhưng được đánh bóng cả bên trong và bên ngoài thành ống để tránh mảng bấm y tế và thực phẩm, vì các mảng bám này dễ lên men và sinh lợi cho vi khuẩn, vi trùng. Inox vi sinh là loại inox được sử lý bề mặt có độ nhám (độ bóng) nhỏ thường là 180 Grid trở lên. Inox vi sinh dễ dàng làm sạch và bảo trì, khiến chúng trở thành lựa chọn lý tưởng để sử dụng trong các ngành chế biến thực phẩm và đồ uống, dược phẩm và y tế.
-Ống Inox vi sinh có nhiều kích thước và hình dạng khác nhau, làm cho chúng linh hoạt trong nhiều ứng dụng khác nhau.
-Hệ thống đường ống vi sinh là một cấu trúc chuyên dụng được thiết kế để vận chuyển các chất lỏng và khí trong các quy trình sản xuất đòi hỏi tiêu chuẩn vi sinh nghiêm ngặt. Đây là một phần không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp Bia, Rượu, Nước giải khát,công nghệ chế biến thực phẩm, dược phẩm, công nghệ hóa chất, y … nhiều tiêu chuẩn được áp dụng
như: SMS, DIN, 3A, ISO, BPE, BS, …
-Tùy theo nhu cầu từng khu vực thịtrường mà loại tiêu chuẩn nào thường được áp dụng nhất.
+ DIN là tiêu chuẩn Đức và áp dụng rộng rãi cả vào khu vực Châu Âu cho rất nhiều ngành công nghiệp liên quan.
+ 3A là tiêu chuẩn Mỹ
+ SMS hay ASTM là tiêu chuẩn xuất phát từ Mỹ, được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ và các nước Châu Á (ngoại trừ Nhật Bản vì họ có hệ tiêu chuẩn riêng là JIS), Vì vậy những quốc gia sử dụng máy móc nhập từ Hoa Kỳ, Trung Quốc, Đài Loan, Thái lan, Malaysia..
1.Bảng tiêu chuẩn ống SMS
SMS | ||
Size | D | t |
25 | 1.25 | 1.5 |
32 | 1.25 | 1.5 |
38 | 1.25 | 1.5 |
51 | 1.25 | 1.5 |
63 | 1.50 | 2.0 |
76 | 1.65 | 2.0 |
89 | 2.0 | 2.0 |
101.6 | 2.0 | 2.0 |
Trong đó D: là đường kính ống inox (mm)
t: độ dày ống (mm)
+ Dung sai cho phép trong độ dày là ±12.5% nên 1.2 và 1.25 vẫn có thể sử dụng chung.
1.Bảng tiêu chuẩn ống 3A
3. Bảng ống inox vi sinh Tiêu chuẩn DIN
Cùng tiêu chuẩn DIN nhưng sẽ có nhiều series khác nhau, mỗi loại có kích thước đường kính ngoài và độ dày khác nhau nên cần lưu ý khi lựa chọn. Tiêu chuẩn DIN phổ thông thường sẽ có sẵn, nếu phải đặt hàng thì thời gian sản xuất cũng sẽ nhanh hơn so với các series khác:
+ DIN 11850 cho Ống
+ DIN 11850-Serial 1 và 11850- Serial2 cho ống và phụ kiện.
DIN11850/11851 |
||||
Size |
D*t |
D*t |
D*t |
D*t |
DN10 |
12*1.0 |
13*1.5 |
14*1.5 |
12*1.5 |
DN15 |
18*1.0 |
19*1.5 |
20*1.5 |
18*1.5 |
DN20 |
22*1.0 |
23*1.5 |
24*1.5 |
22°1.5 |
DN25 |
28*1.0 |
29"1.5 |
30*1.5 |
28*1.5 |
DN32 |
34*1.0 |
35*1.5 |
36*1.5 |
34*1.5 |
DN40 |
40*1.0 |
41*1.5 |
42*2.0 |
40*1.5 |
DN50 |
52*1.0 |
53*1.5 |
54*2.0 |
52*1.5 |
DN65 |
70*2.0 |
70*2.0 |
70*2.0 |
70*2.0 |
DN80 |
85*2.0 |
85*2.0 |
85*2.0 |
85*2.0 |
DN100 |
104*2.0 |
104*2.0 |
104*2.0 |
104*2.0 |
DN125 |
129*2.0 |
129*2.0 |
129*2.0 |
129*2.0 |
DN150 |
154*2.0 |
154*2.0 |
154*2.0 |
154*2.0 |
|
Series 1 |
Series 2 |
Series 3 |
Phổ thông |
Thông số khác:
- Chất liệu: Inox 304, 304, 316, 316L.
- Size: từ DN10 đến DN150.
- Loại: đúc hoặc hàn (hàn lồng - có xử lý để không thấy đường hàn).
Hai tiêu chuẩn DIN11850-1 và DIN 11850-2 khác nhau ở đường kính ngoài (OD)
* Tiêu chuẩn ISO có nhiều loại: ISO, ISO 2037, ISO 1127.
* Tiêu chuẩn BS cũng có BS 4825
Nhưng vì Chúng ta ít sử dụng nên không đề cập, chỉ gợi ý để nắm bắt thêm thông tin.
* Tiêu chuẩn BPE thì giống như 3A, nhưng độ bóng cao hơn rất nhiều và thường được
sử dụng trong Dược phẩm và Công nghệsinh học, bán dẫn. Được sử dụng phổ biến ở tiên tiến.
VỀ ĐỘ BÓNG
Trong ngôn ngữ chuyên nghành, có nhiều cách gọi độ bóng khác nhau:
Với hàng phụ kiện SMS, DIN, 3A ở thị trường Châu Á, thường có chung 1 độ bóng là:
+ Ra ≤0.8mm
+ Độ bóng = 180 Grit ( viết tắt: #180)
Vì vậy nên hay viết độ bóng đường kính trong và ngoài là: I/OD#180
Size -DN Wall Thickness
Với hàng Ống SMS, DIN, 3A ở thị trường Châu Á, độ bóng thường là:
+ Độ bóng đường kính trong: ID#240
+ Độ bóng đường kính ngoài: OD#180
* Ở thị trường Châu Âu, độ bóng TC DIN có thể được yêu cầu cao hơn SMS đến Ra<0.6 hoặc đến bóng gương.
* Chúng tôi có thể cung cấp ống inox vi sinh độ bóng đạt nhiều cấp độ theo yêu cầu khách hàng như:
0 – Unpolished
1 – # 180 Grit
2 – # 240 Grit
3 – # 320 Grit
4 – # 400 Grit
5 – Mirror (Bóng gương)
6 – Sanblasting (đánh bóng cát)
VỀ VẬT LIỆU
– Thông thường SMS, 3A, DIN sử dụng 304, 304L, 316, 316L
+ BPE thì sử dụng: 304L, 316L nhưng chúng ta chỉ sản xuất 316L vì tiêu chuẩn BPE đã là hàng cao cấp và rất mắc tiền dẫn tới lãng phí so với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp bạn.
Về cơ bản thì thành phần hóa học của inox 304 và inox 304L là hoàn toàn giống nhau.Nhưng có một điểm khác biệt chính. Trong lớp thép không gỉ 304 hàm lượng cacbon tối đa được thiết lập ở mức 0,08%, trong khi lớp 304L có hàm lượng cacbon thấp hơn chút đỉnh,tối đa là 0,03%.
Sau đây là bảng phân tích tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố khác nhau được sử dụng để tạo ra thép không gỉ 304 và 304L
Thành phần | Type 304 (%) | Type 304L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Manganese | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phosphorus | 0.045 max. | 0.045 max. |
Sulfur | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 18.00-20.00 | 18.00-20.00 |
Nickel | 8.00-12.00 | 8.00-12.00 |
Nitrogen | 0.10 max. | 0.10 max. |
Iron | Balance | Balance |
Và thép không gỉ 316 và thép không gỉ 316L cũng khác nhau vậy.Thép không gỉ316L có hàm lượng carbon thấp hơn, giúp giảm thiểu nguy cơ ăn mòn sau quá trình hàn.
Sau đây là bảng phân tích tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố khác nhau được sử dụng để tạo ra thép không gỉ 316 và 316L:
Thành phần | Type 316 (%) | Type 316L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Manganese | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phosphorus | 0.045 max. | 0.045 max. |
Sulfur | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 16.00-18.00 | 16.00-18.00 |
Nickel | 10.00-14.00 | 10.00-14.00 |
Molybdenum | 2.00-3.00 | 2.00-3.00 |
Nitrogen | 0.10 max. | 0.10 max. |
Iron | Balance | Balance |
Ký hiệu vật liệu 1.4404 và 1.4435 là ký hiệu Đức, tương đương với tiêu chuẩn 316L và 304L
II, TÌM HIỂU VỀ ỐNG MỀM THỰC PHẨM VÀ CÁC CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN ỐNG MỀM THỰC PHẨM
Ống mềm thực phẩm,Ống cấp dẫn thực phẩm (hoặc ống cấp thực phẩm) được sử dụng để vận chuyển và vận chuyển các sản phẩm thực phẩm, chẳng hạn như như sản xuất cà phê, bia, rượu,sữa và nước giải khát... Ống mềm cấp thực phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và chất lượng của thực phẩm và đồ uống được sản xuất. Các tổ chức như HACCP, FDA, CDC và SHIPSAN thực thi sử dụng các quy định trong nhiều ứng dụng khác nhau để ngăn ngừa ô nhiễm sản phẩm.
Ngoài ra, nó cần có các đặc tính như chống ăn mòn, chịu nhiệt độ cao và chịu nhiệt độ thấp để đối phó với các thách thức khác nhau trong sản xuất và chế biến thực phẩm.
Ống dẫn thực phẩm được thiết kế để tiếp xúc với các sản phẩm thực phẩm và các sản phẩm thực phẩm bán chế biến. Chúng được làm từ các vật liệu được chấp thuận để tiếp xúc với thực phẩm. Lớp bên trong của chúng được làm bằng hợp chất cao su, có màu trắng, không mùi và không vị nhưng cũng được làm bằng PVC, polyethylene và các polyme khác có độ tinh khiết cao, không chứa các chất phụ gia có hại (chất làm dẻo, chất độn, chất ổn định, chất tạo màu, v.v.) làm giảm các đặc tính cảm quan của các sản phẩm được chuyển giao. Tùy thuộc vào loại của chúng, các ống dẫn phù hợp với các loại thực phẩm như, ví dụ: nước uống, sữa và các sản phẩm từ sữa, rượu, nước trái cây, đồ uống, chất béo, dầu, v.v. Các ống dẫn này cũng có thể được sử dụng trong ngành dược phẩm và mỹ phẩm.
Vật liệu ống cấp thực phẩm
Ống cấp thực phẩm được làm từ vật liệu mềm dẻo, chẳng hạn như polyurethane, polyvinyl clorua (PVC) và cao su nhiệt dẻo. Ngoài ra, chúng có dây xoắn bên trong làm bằng thép không gỉ mang lại độ bền và chắc chắn cho toàn bộ cụm lắp ráp.
Nhựa nhiệt dẻo
Ống nhựa nhiệt dẻo được làm từ vật liệu polyme nhựa dẻo chịu được nhiệt và hóa chất. Những ống này phù hợp để vận chuyển và xử lý nhiều loại thực phẩm dạng lỏng, nước trái cây, bia, rượu, nước, bột nhão và xi-rô. Các vật liệu chính trong danh mục này là polyurethane, PVC và PTFE.
Cao su
Độ bền của ống cao su cấp thực phẩm làm cho chúng trở nên tuyệt vời cho các ứng dụng vận chuyển thực phẩm đòi hỏi khắt khe, nặng nhọc. Giống như ống nhiệt dẻo, ống cao su được thiết kế để xử lý việc hút và xả nhiều loại thực phẩm dạng lỏng và ngũ cốc ăn được. Các loại cao su được sử dụng phổ biến nhất là NBR và EPDM.
Thép không gỉ
Thép không gỉ là một giải pháp thay thế tuyệt vời cho các ứng dụng không yêu cầu ống mềm. Thép không gỉ dễ vệ sinh và được sử dụng rộng rãi trong ngành ống thực phẩm và đồ uống. Thông thường, vật liệu này đáp ứng và vượt quá các yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và đồ uống.
Yêu cầu về vật liệu cho lớp bên trong của ống dẫn thực phẩm
►Vật liệu được chấp thuận để tiếp xúc với thực phẩm tuân thủ các quy định hiện hành – FCM (Vật liệu tiếp xúc với thực phẩm)
Các vật liệu phải đủ trơ để các thành phần của chúng không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe người tiêu dùng hoặc chất lượng thực phẩm. Để đảm bảo an toàn cho FCM và tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông tự do, Liên minh Châu Âu đã đưa ra một số yêu cầu và biện pháp kiểm soát. Các quy định này bao gồm các yêu cầu đối với:
►vật liệu được chấp thuận sử dụng khi tiếp xúc với thực phẩm,mức độ chấp nhận được của hàm lượng hoặc sự di chuyển (rò rỉ) của các chất phụ gia để mô hình hóa chất lỏng mô phỏng các loại thực phẩm cụ thể,đánh dấu phù hợp, ví dụ bằng ký hiệu đồ họa (ly và nĩa) (đọc thêm: Quy định của EU).
►Lớp bên trong mịn
Điều quan trọng là sản phẩm phải được truyền qua ống theo cách không bị xáo trộn. Sản phẩm không được bám vào thành ống hoặc thấm vào cấu trúc của ống. Một lớp bên trong nhẵn, không xốp giúp dễ vệ sinh và ngăn ngừa lắng đọng chất trung gian và các tạp chất khác bên trong ống.
►Độ bền với môi trường (chất được truyền qua ống) và sử dụng ống theo đúng mục đích dự định
Không phải tất cả các ống mềm cấp thực phẩm đều phù hợp với mọi loại thực phẩm. Ống mềm phải được sử dụng theo chứng chỉ và ứng dụng phù hợp do nhà sản xuất ống mềm khuyến nghị (ví dụ ống mềm sữa; ống mềm rượu vang, bia và nước trái cây; ống mềm dầu và mỡ). Nếu có phản ứng giữa môi trường (sản phẩm thực phẩm) và vật liệu ống mềm được chọn không đúng, môi trường có thể bị nhiễm bẩn bởi các chất chuyển từ lớp bên trong của ống mềm (ví dụ chất làm dẻo hoặc các chất phụ gia khác) do rò rỉ (di cư).
Khả năng chống chịu với điều kiện vệ sinh
Ống mềm phải được vệ sinh theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Loại, nồng độ, nhiệt độ và thời gian tiếp xúc là những yếu tố quan trọng. Cần kiểm tra xem khả năng chống hóa chất của lớp bên trong ống mềm có tương thích với chất tẩy rửa được sử dụng để vệ sinh ống mềm hay không
Ống mềm cho ngành công nghiệp hóa chất , ống mềm cho ngành công nghiệp thực phẩm
Ống mềm Thor- Pháp, JACOB,Italprotec- Italia chúng tôi đang cung cấpcó thể được sử dụng để vận chuyển chất lỏng ăn mòn và các chất hóa học nóng hoặc độc hại , cũng như để vận chuyển chất lỏng và chất rắn trong các ngành công nghiệp hóa chất , dược phẩm và thực phẩm .
►Các đặc tính và chất lượng cao của vật liệu được lựa chọn làm cho chúng phù hợp với nhiều ứng dụng và nhiều loại vật liệu có sẵn, bao gồm PTFE, FEP, silicon, UPE và EPDM, cung cấp giải pháp đơn giản cho các vấn đề do ăn mòn, mài mòn và nhiễm bẩn khi chất lỏng được vận chuyển.
►Tất cả các ống mềm có thể được chế tạo với hơn 30 loại ống loe hoặc phụ kiện tiêu chuẩn khác nhau, bao gồm ống có mặt bích, ống có ren, ống nối nhanh, ống kẹp ba, DIN 11851, DIN 28450, SMS, v.v.
Sự đa dạng của các loại phụ kiện uốn, lót hoặc loe cho phép bạn lựa chọn tùy chọn phù hợp nhất với sản phẩm được vận chuyển, điều kiện làm việc và ứng dụng.
►Ống mềm và khớp nối được thiết kế cho các công ty dược phẩm và thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu đạt tiêu chuẩn FDA (Par. 21 177.2600, Par. 21 177.1520, Par. 21 177.1550, 178.3297), Dược điển Hoa Kỳ Loại VI, Dược điển Châu Âu 3.1.9, ISO 10993, Quy định Châu Âu 1935/2004/EC, Reach, BfR, Nghị định Bộ trưởng Ý 21.03.73, EN12115 và tuân thủ ATEX.
►Theo Chỉ thị Châu Âu 2014/68/UE (PED), tất cả các ống mềm đều được phân loại theo bảng VIII (chất lỏng nguy hiểm) và bảng IX (chất lỏng không nguy hiểm) và theo Điều 4, Mục 3, không bắt buộc phải có dấu CE.
Tại sao bạn nên sử dụng ống mềm dẫn cấp thực phẩm?
►Ống mềm an toàn thực phẩm cho phép vận chuyển an toàn và vệ sinh các vật liệu thực phẩm dạng lỏng và dạng khô (bột). Những ống mềm này bảo vệ các sản phẩm thực phẩm khỏi các chất gây ô nhiễm bên ngoài trong quá trình vận chuyển do đó kết phụ kiện kết nối thường được sử dựng là kết nối tri-clamp hay kiểu clamp. Vì những ống mềm này tiếp xúc với các sản phẩm thực phẩm, nên điều quan trọng là phải sử dụng vật liệu ống mềm phù hợp để ngăn ngừa bất kỳ chất lạ nào xâm nhập vào các sản phẩm thực phẩm. Do đó, ống mềm phải tuân thủ các tiêu chuẩn cụ thể để tránh hư hỏng có thể ảnh hưởng đến chất lượng, hương thơm, độ tinh khiết hoặc hương vị của các sản phẩm thực phẩm chảy qua chúng. Mặc dù chúng có thể trông giống như các loại ống mềm khác, nhưng ống mềm chế biến thực phẩm khác với chúng ở những điểm sau:
►Cấu trúc không độc hại, không phải kim loại: Nhựa và cao su có khả năng chống ăn mòn vốn có, khiến chúng trở nên lý tưởng cho thiết bị vận hành thực phẩm và đồ uống. Các thành phần kim loại, ngoại trừ thép không gỉ, thường dễ bị ăn mòn, làm ô nhiễm các sản phẩm thực phẩm.
Độ bền tuyệt vời: Ống mềm cấp thực phẩm được thiết kế để chịu được điều kiện khắc nghiệt của cơ sở chế biến thực phẩm (ví dụ: nhiệt độ cao, áp suất và mài mòn).
►Khả năng chịu áp suất: Nhiều hoạt động chế biến thực phẩm duy trì các điều kiện áp suất khác nhau. Có nhiều loại ống cấp thực phẩm trên thị trường phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng chân không và khí nén.
Thiết kế không mùi/không vị: Ống cấp thực phẩm được thiết kế không để thêm mùi vào sản phẩm, không gây ô nhiễm hoặc hương vị cho vật liệu được vận chuyển, cũng không hấp thụ mùi. Điều này giúp giữ nguyên hương vị và mùi thơm của sản phẩm cuối cùng.
CÁC CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN ỐNG MỀM THỰC PHẨM PHỔ BIẾN HIỆN NAY
US FDA: Food and Drug Administration - Chứng nhận của cục quản lí Thực phẩm và dược phẩm Hoa Kì. FDA chịu trách nhiệm cho việc bảo vệ và thúc đẩy sức khỏe cộng đồng thông qua các quy định và giám sát an toàn thực phẩm, các sản phẩm thuốc lá, sản phẩm bổ sung chế độ ăn uống, dược phẩm phải theo toa và không cần kê toa, vắc xin, dược sinh học, truyền máu, các thiết bị y tế, bức xạ điện từ các thiết bị phát, và các sản phẩm thú y.Đây được coi như là những quy định khắt khe của Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đưa ra để giám sát độ an toàn những sản phẩm thuộc danh mục quản lý của mình lưu hành trên thị trường Hoa Kỳ và các nước, chứng nhận cơ bản cần có khi đánh giá tiêu chuẩn ống mềm thực phẩm.
USP LỚP VI
USP Class VI: Chứng nhận của Dược điển Hoa Kỳ và Công thức Quốc gia (USP-NF) về khả năng tương thích sinh học của vật liệu. Nhằm khẳng định rằng không có phản ứng có hại hoặc ảnh hưởng lâu dài đến cơ thể do hóa chất bị rò rỉ ra khỏi vật liệu nhựa. Đây là tiêu chuẩn ống mềm dẫn dược phẩm cần có.
3-A Sanitary Sandards
3-A Sanitary Sandards: Tiêu chuẩn vệ sinh được công nhận trên toàn cầu, được ban hành bởi 3-Agiene Standard, Inc. Dành riêng cho việc nâng cao các tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh cho các ngành công nghiệp thực phẩm, đồ uống, sữa và dược phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng. Tiêu chuẩn này thường áp dụng đối với các khớp nối trong ống mềm.
Khuyến nghị XV của BfR Đức
German BfR Recommendation XV: Bundesinstitut für Risikobewertung - Khuyến nghị các vật liệu được tiếp xúc Zalo ới thực phẩm. Mục tiêu là nhằm xác định các điều kiện mà qua đó không có sự di chuyển các chất có nguy cơ gây hại sức khỏe từ các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm.
Tóm lại, mặc dù "ống thép không gỉ vi sinh hay ống mềm cấp thực phẩm" đều là vật liệu sản phẩm thép không gỉ chất lượng cao, mặc dù cả hai loại ống thép không gỉ đều được sử dụng trong các ứng dụng có nhu cầu cao, nhưng tiêu chuẩn và yêu cầu của chúng lại khác nhau. Do đó, khi lựa chọn sản phẩm thép không gỉ, cần phải lựa chọn loại ống thép không gỉ phù hợp theo tình huống ứng dụng cụ thể. Để đảm bảo độ an toàn và ổn định của ống thép không gỉ. Trên đây là về sự khác biệt giữa ống thép không gỉ vệ sinh và ống thép không gỉ cấp thực phẩm . Tôi hy vọng nó có thể hữu ích cho mọi người.