Inox có dẫn nhiệt tốt không?Inox chịu nhiệt cao bao nhiêu? Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

Inox có dẫn nhiệt tốt không?Inox chịu nhiệt cao bao nhiêu? Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại

Ngày đăng: 30/05/2024 12:14 AM

Inox có dẫn nhiệt tốt không?Inox chịu nhiệt cao bao nhiêu? Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại

Inox có dẫn nhiệt không? Inox dẫn nhiệt tốt không? Hầu hết các loại inox có độ dẫn nhiệt từ 15 đến 20 W/mK (watt trên mét Kelvin). Điều này làm cho inox dẫn nhiệt kém hơn đáng kể so với các kim loại truyền thống như đồng hoặc nhôm, những kim loại này có thể có độ dẫn nhiệt cao tới 400 W/mK. Nhôm và inox cái nào dẫn nhiệt tốt hơn? Khi xử lý nhiệt, thép không gỉ mang lại khả năng chịu nhiệt tốt hơn trong khi nhôm mang lại khả năng dẫn nhiệt tốt hơn. Tuy nhiên, điểm nóng chảy của nhôm thấp hơn khiến nó ít được ứng dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao. Nếu bạn đang tìm kiếm một vật liệu có thể truyền nhiệt hiệu quả từ khu vực này sang khu vực khác, có thể có những lựa chọn tốt hơn thép không gỉ. Inox chịu nhiệt độ cao trong khoảng từ 1375°C đến 1510°C. Cụ thể là inox 304 chịu nhiệt 1400 - 1450°C; inox 316 chịu nhiệt 1375 - 1400°C; inox 430 chịu nhiệt 1425 - 1510°C; inox 201 chịu nhiệt 1435 - 1446°C; thép chịu nhiệt 310S từ 1400 - 1450°C. Nhưng chính xác độ dẫn nhiệt của inox là gì?

Inox dẫn nhiệt là có khả năng truyền nhiệt từ vị trí này qua vị trí khác trong một kết cấu. Tính dẫn nhiệt được quan tâm vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình gia công và sản xuất ra sản phẩm.

Vậy inox có dẫn nhiệt không và mức độ chịu nhiệt, dẫn nhiệt của inox được đánh giá như thế nào? Những sản phẩm nào cần chú ý trong việc tìm mua đúng loại inox chịu nhiệt? Hãy cùng Phú Giang Nam tìm hiểu trong bài viết sau.

Inox có dẫn nhiệt không?

Hầu hết các kim loại đều có tính dẫn nhiệt bao gồm cả inox, tuy nhiên không phải kim loại nào cũng có hệ số dẫn nhiệt như nhau. Hệ số càng cao thì khả năng dẫn nhiệt càng tốt, rút ngắn thời gian truyền nhiệt.

Hệ số dẫn nhiệt inox là 16 đến 20 W/m.K (W là công suất, m là chiều dài và K là nhiệt độ). Trong đó inox họ Austenit có hệ số dẫn nhiệt tốt nhất trong các loại inox, vượt trội hơn so với inox Ferritic và Martensitic.

Inox dẫn nhiệt tốt không?

Inox dẫn nhiệt tốt không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thành phần hóa học, cấu trúc tinh thể và quá trình xử lý nhiệt trước đó. So với một số vật liệu khác, inox được xếp vào nhóm kim loại có khả năng dẫn nhiệt tương đối tốt.

Ngoài tính dẫn nhiệt, inox còn sở hữu nhiều đặc tính quan trọng khác như chống ăn mòn và độ cứng cao, đủ điều kiện để đáp ứng cho các ứng dụng công nghiệp chịu nhiệt như làm đường ống, bể chứa nhiên liệu, sản xuất lò hơi.

Inox chịu nhiệt độ cao bao nhiêu?

Nhìn chung inox chịu nhiệt độ cao và khá ổn định, trong khoảng từ 800 - 900 độ C. Tuy nhiên, không phải loại inox nào cũng chịu nhiệt giống nhau, vì phải phụ thuộc vào các yếu tố như thành phần hóa học, cấu trúc tinh thể, bề mặt, độ dày.

Ví dụ hàm lượng Crom và Niken càng cao thì tính chịu nhiệt càng tốt, cụ thể thép chịu nhiệt 310s cao nhất đạt tới 1.150 độ C, tiếp đến là inox 316 và inox 304 chịu nhiệt tương đương nhau; còn 409 là chịu nhiệt kém nhất khoảng 815 độ C.

Phạm vi chịu nhiệt của các loại thép không gỉ

Việc xác định phạm vi chịu nhiệt của các loại thép không gỉ rất quan trọng, bởi vì mỗi loại thép có tính chịu nhiệt khác nhau và chúng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của công trình, sản phẩm cuối cùng. 

Do đó, rất cần phải cẩn trọng và xem xét kỹ về khả năng chịu nhiệt của từng loại inox, đặc biệt là trong ngành công nghiệp kiểm soát dòng chảy của chất lỏng và khí. Nếu chọn sai loại inox, có thể gây ra các sự cố nguy hiểm.

Khả năng chịu nhiệt của inox 304

Inox 304 có khả năng chịu nhiệt không liên tục từ 870 đến 920 độ C. Tuy nhiên, để đảm bảo độ bền cho inox này, cần giới hạn nhiệt độ sử dụng, không nên chọn inox 304 cho những sản phẩm yêu cầu chịu nhiệt cao hơn khả năng của nó.

Nếu inox 304 bị phơi nhiệt quá ngưỡng cho phép trong thời gian dài, khả năng chống oxy hóa (tức tính chống ăn mòn) của nó sẽ bị giảm, làm tăng quá trình ăn mòn và ảnh hưởng đến độ bền của sản phẩm.

Khả năng chịu nhiệt của inox 316

Có nhiều người nhầm lẫn khi nghĩ rằng inox 316 chịu ăn mòn tốt hơn 304 thì cũng có nghĩa là chịu nhiệt tốt hơn và có thể thay thế cho inox 304 với mong muốn là sản phẩm tạo ra đạt hiệu quả cao nhất về tính chịu nhiệt.

Nhưng thực tế không phải vậy, khả năng chịu nhiệt của inox 316 và inox 304 là tương đương nhau, thậm chí inox 316 có phần kém hơn 304. Do đó cần phải cân nhắc lựa chọn inox phù hợp với các sản phẩm đòi hỏi tính chịu nhiệt cao.

Khả năng chịu nhiệt của inox 330

Nhờ hàm lượng Niken và Crom cao cùng với quá trình xử lý nhiệt tốt, đã giúp cho inox 330 trở thành hợp kim thép không gỉ có tính chịu nhiệt cao nhất, lên đến 1.093 độ C (2.000 độ F).

Mặc dù Inox 330 chịu nhiệt tốt nhưng nếu phải sử dụng ở ngưỡng nhiệt độ cao liên tục, sẽ dẫn đến việc giảm tuổi thọ của nó. Vì vậy chỉ nên dùng hợp kim này cho những ứng dụng chịu nhiệt < 1.000 độ C.

Khả năng chịu nhiệt của inox 309

Inox 309 có khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với inox 304 và inox 316 nên cũng thường được lựa chọn để phục vụ cho các ứng dụng chế tạo lò đốt, lò hơi, đường ống chịu nhiệt, bộ phận lò đốt và lò gia nhiệt.

Cụ thể, thép không gỉ 309 chịu được nhiệt độ không liên tục là 980°C và liên tục là 1.095°C. Để đạt được điều này, inox 309 phải chứa một lượng lớn hợp kim Crom và Nickel.

Khả năng chịu nhiệt của inox 310

Thép chịu nhiệt 310s được đánh giá là hợp kim tốt nhất về độ cứng và tính chịu nhiệt, vì bên cạnh một lượng lớn Crom và Niken, inox này còn chứa cả Silic và Mangan. Nó chịu được nhiệt độ gián đoạn là 1.025°C và liên tục là 1.150°C.

Tuy nhiên giá inox 310 tương đối cao hơn so với nhiều loại inox khác, cũng như khó gia công hơn, vì vậy việc sử dụng thép chịu nhiệt 310s hay không cần phải được cân nhắc kỹ lưỡng theo từng trường hợp cụ thể.

Khả năng chịu nhiệt của inox 410

Inox 410 có khả năng chịu nhiệt tương đối thấp, chịu nhiệt gián đoạn là 815 độ C và liên tục là 705 độ C, nếu so với inox 304 thì inox 410 chịu nhiệt còn kém hơn. 

Lý giải cho điều này là vì inox 410 không chứa Niken - một hợp kim quan trọng quyết định một phần đến khả năng chịu nhiệt của inox. Vì vậy với những ứng dụng chịu nhiệt cao, inox 410 không phải là lựa chọn phù hợp.

Khả năng chịu nhiệt của inox 420

Inox 420 cũng là hợp kim không chứa Niken, có khả năng chịu nhiệt ở mức độ trung bình (gián đoạn là 735 độ C và liên tục 620 độ C). Tương tự như inox 410, inox 420 cũng không phù hợp cho những ứng dụng chịu nhiệt cao.

Nhưng bù lại, inox 420 lại có đặc tính dẻo và chống ăn mòn tốt nên thường được sử dụng trong các ứng dụng chịu mài mòn, độ cứng và độ bền cao như sản xuất thiết bị y tế, dao kéo, lưỡi cắt, van kim.

Khả năng chịu nhiệt của inox 321

Giống như inox 310, 321 cũng được đánh giá cao về tính chịu nhiệt và độ kháng ăn mòn. Inox 321 được coi là một trong những lựa chọn tốt nhất và có hiệu quả cho các ứng dụng yêu cầu tính chịu nhiệt và độ bền cao.

Một ứng dụng cụ thể của inox 321 là trong sản xuất máy bay như chế tạo các bộ phận động cơ, bộ phận đốt cháy, các ống dẫn khí, ống xả, ống liền mạch và các bộ phận chịu nhiệt khác.

Khả năng chịu nhiệt của inox 201

Inox 201 không phải là vật liệu lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu chịu nhiệt liên tục, độ bền của inox 201 sẽ giảm dần nếu phải tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài.

inox 201 thường được sử dụng để chế tạo các sản phẩm không cần chịu nhiệt như chậu rửa bát, tủ bếp hay những đồ gia dụng đơn giản khác. Nếu cần loại inox có khả năng chịu nhiệt tốt nên chuyển qua inox 304, 316 hoặc 310.

Khả năng chịu nhiệt của inox 430

Inox 430 có khả năng chịu nhiệt trung bình và thấp hơn so với cả inox 304 và 316. Nhiệt độ làm việc tối đa của inox 430 chỉ ở mức khoảng 870 độ C trong một thời gian ngắn.

Vì vậy trong công nghiệp inox 430 thường dùng để chế tạo bộ phận máy móc ở vị trí không tiếp xúc với nhiệt độ cao như vòi nước, ống thông gió, điều hòa, tấm lót cho phụ kiện ô tô.

Nhôm và inox cái nào dẫn nhiệt tốt hơn?

Họ thường so sánh nhôm và inox cái nào dẫn nhiệt tốt hơn, vì chúng đều là những vật liệu phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và dân dụng. 

Nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn inox nhưng lại chịu nhiệt kém hơn, vì vậy mà 2 vật liệu này sẽ phù hợp cho những ứng dụng cụ thể: inox ưu tiên trong ứng dụng sản xuất lò đốt, lò hơi; còn nhôm để chế tạo các bộ phận ô tô, xe máy, hàng không.

 

Các yếu tố ảnh hưởng đến tính dẫn nhiệt của inox

Thành phần hóa học: Hàm lượng các nguyên tố trong hợp kim khác nhau sẽ quyết định đến tính dẫn nhiệt của inox đó, cụ thể là các nguyên tố Niken, Crom và Mangan.

Nhiệt độ: Nhiệt độ chính là yếu tố bên ngoài tác động đến khả năng dẫn nhiệt của inox, nhiệt độ càng cao thì tính dẫn nhiệt càng tăng, rút ngắn thời gian gia nhiệt và dẫn nhiệt. 

Cấu trúc tinh thể: Là quy tắc sắp xếp của các hạt nguyên tử trong cấu trúc của inox. Mỗi một họ inox sẽ có một cấu trúc tinh thể khác nhau, chẳng hạn nhóm inox Austenit có tính dẫn nhiệt cao hơn so với inox Ferrite.

Bề mặt: Inox có nhiều kiểu bề mặt khác nhau như 2B, BA, No1 và các kiểu bề mặt này cũng sẽ ảnh hưởng tới tính dẫn nhiệt của inox, ví dụ bề mặt bóng sáng sẽ làm tăng tính dẫn nhiệt tốt hơn.

Độ dày: Ngoài ra thì độ dày inox cũng ảnh hưởng đến tính dẫn nhiệt vì khi độ dày tăng sẽ làm khoảng cách giữa các phần tử xa hơn, khiến cho con đường truyền nhiệt giữa chúng dài ra, từ đó dẫn đến khả năng truyền nhiệt kém đi.

 

Ứng dụng của inox trong các môi trường nhiệt độ cao

Nhìn chung inox có tính chịu nhiệt tốt và gia nhiệt nhanh, nên được ứng dụng trong cả môi trường công nghiệp khắc nghiệt nhất. Dưới đây là một số ứng dụng của inox trong các môi trường nhiệt độ cao:

 

  • Chế tạo lò hơi: Thép không gỉ không chỉ chịu nhiệt tốt mà còn chịu mài mòn, ăn mòn cao, vì vậy mà được ưu tiên lựa chọn để sản xuất các bộ phận của lò đốt và lò hơi.
  • Bình chưng cách: Bình chưng cất thường được làm từ inox vì ngoài chịu tính nhiệt tốt, nó còn có độ bền cơ học cao và chống ăn mòn hiệu quả, đảm bảo không sinh ra các chất độc hại trong quá trình sử dụng.
  • Vách ngăn chịu nhiệt: Vách ngăn chịu nhiệt được sử dụng để tách biệt các khu vực trong các nhà máy sản xuất lò hơi, lò đốt và lò nung. Và vật liệu lý tưởng nhất để chế tạo vách ngăn này chính là inox.
  • Gia công kim loại: Ngoài ra nó còn là vật liệu phổ biến trong gia công kim loại như chế tạo bộ phận cơ khí, máy móc, sản phẩm đồ gia dụng, vật phẩm trang trí.
  • Công nghiệp năng lượng: Các ứng dụng cụ thể của inox trong công nghiệp năng lượng như chế tạo sản xuất lò hơi, ống nhiệt, tấm pin năng lượng mặt trời, hệ thống truyền động hay các thiết bị khác.
  • Sản xuất ống xả động cơ: Hiện nay inox là vật liệu duy nhất để sản xuất ống xả động cơ, vì inox giúp nâng cao độ bền cho ống xả khi phải thường xuyên hoạt động ở nhiệt độ cao và trong môi trường có tính ăn mòn mạnh.

Inox chịu nhiệt cao bao nhiêu?

Inox có độ bền tốt và khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao. Inox chịu nhiệt độ cao lên đến 1700° F đối với loại inox 304 và 316 và lên đến 2000° F đối với loại inox 309 (S), còn đối với loại inox 310 (S) thì nhiệt độ cao có lên đến 2100° F.

Thép không gỉ (inox) được sử dụng rộng rãi như dùng làm bộ trao đổi nhiệt, bộ siêu nhiệt, nồi hơi, bộ cấp nước nóng, van và đường hơi chính cũng như các ứng dụng máy bay và hàng không vũ trụ.

 

biểu đồ nhiệt

Hình 1: đưa ra một bảng khái niệm về các lợi thế về độ bền nóng (hot strength) của thép không gỉ so với thép không hợp kim có hàm lượng carbon thấp.

Với thời gian và nhiệt độ, những thay đổi trong cấu trúc luyện kim có thể xảy ra với bất kỳ kim loại nào. Trong thép không gỉ, những thay đổi có thể là làm mềm, kết tủa cacbua hoặc giòn. Hiện tượng mềm đi hoặc mất độ bền xảy ra đối với thép không gỉ sê-ri 300 (304, 316, v.v.). Vào khoảng nhiệt độ 1000° F, đối với sê-ri 400 (410<, 420, 440) mức nhiệt là 900° F, sê-ri 400 (409, 430) ở mức nhiệt độ 800° F. (bạn có thể tham khảo chi tiết trong bảng 1).

Với hiện tượng kết tủa cacbua thì có thể xảy ra ở dòng 300 trong khoảng nhiệt độ 800 – 1600° F. Có thể ngăn chặn hiện tượng này bằng cách chọn dòng inox có bổ sung một số nguyên tố có tác dụng ngăn chặn kết tủa cacbua. Inox 347 (thêm Cb) hoặc inox 321 ( thêm Titan ) đáp ứng được yêu cầu này. Nếu xảy ra hiện tượng kết tủa cacbua, có thể được loại bỏ hiện tượng này bằng cách nung nóng trên 1900° và làm nguội nhanh.

Bảng 1 Độ bền kéo ngắn hạn so với nhiệt độ (trong điều kiện ủ ngoại trừ trường hợp 410)

Nhiệt độ 304
& TS
ksi
316
YS
ksi
309
& TS
ksi
309S
YS
ksi
310
& TS
ksi
310S
YS
ksi
410*
TS
ksi

YS
ksi
430
TS
ksi

YS
ksi
Nhiệt độ phòng 84 42 90 45 90 45 110 85 75 50
400°F 82 36 80 38 84 34 108 85 65 38
600°F 77 32 75 36 82 31 102 82 62 36
800°F 74 28 71 34 78 28 92 80 55 35
1000°F 70 26 64 30 70 26 74 70 38 28
1200°F 58 23 53 27 59 25 44 40 22 16
1400°F 34 20 35 20 41 24 10 Số 8
1600°F 24 18 25 20 26 22 5 4

* xử lý nhiệt bằng cách làm nguội dầu từ 1800° F và ủ ở 1200° F

Inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Bảng dưới đây thể hiện mức nhiệt độ mà inox 304 có thể chịu được, bạn cùng xem nhé!

Nhiệt độ tối đa trong không khí
Loại AISI Khả năng chịu nhiệt gián đoạn Khả năng chịu nhiệt liên tục
304 870 °C (1600 °F) 925 °C (1700 °F)

Do đó, inox 304 có khả năng chịu nhiệt lên mức 925 độ C (1700 độ F) trong nhiệt độ liên tục và khả năng chịu nhiệt gián đoạn là 870 độ C (1600 độ F).

So sánh khả năng chịu nhiệt của inox 304 cùng những loại inox

Với mỗi loại inox sẽ có mức nhiệt độ chịu được khác nhau, bảng dưới đây liệt kê và so sánh khả năng chịu nhiệt của inox 304 cùng với những loại inox khác.

Bảng 2: Mức nhiệt độ giao động

Vật chất
Nhiệt độ không liên tục

Nhiệt độ liên tục
Austenitic    
304 1600°F (870°C) 1700°F (925°C)
316 1600°F (870°C) 1700°F (925°C)
309 1800°F (980°C) 2000°F (1095°C)
310 1900°F (1035°C) 2100°F (1150°C)
Martensitic    
410 1500°F (815°C) 1300°F (705°C)
420 1350°F (735°C) 1150°F (620°C)
Ferritic    
430 1600°F (870°C) 1500°F (815°C)

Nhiệt độ nóng chảy có tác dụng gì với inox?

Khi chế tạo, gia công inox thì cần quan tâm đến nhiệt độ nóng chảy của từng loại inox và khi chế tạo nên sử dụng ở mức nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy:

  • Nếu nhiệt độ tăng cao thì trọng lực chịu đựng sẽ giảm đi nhiều
  • Nhiệt độ tăng làm ảnh hưởng đến độ giãn nở, độ bền inox
  • Có thể bị uốn cong hoặc phá vỡ bởi nhiệt
  • Ảnh hưởng trực tiếp đến lớp oxit bảo vệ trong xung quanh bề mặt inox.

Nhiệt độ nóng chảy kim loại khác

Dưới đây là bảng nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại và hợp kim phổ biến:

Kim loại Độ nóng chảy
o C) o F)
Admiralty Brass 900 – 940 1650 – 1720
Nhôm 660 1220
Hợp kim nhôm 463 – 671 865 – 1240
Đồng nhôm 1027 – 1038 1881 – 1900
Antimon 630 1170
Babbitt 249 480
Beryllium 1285 2345
Đồng Beryllium 865 – 955 1587 – 1750
Bismuth 271,4 520,5
Đồng thau, đỏ 1000 1832
Đồng thau, vàng 930 1710
Cadmium 321 610
Chromium 1860 3380
Cobalt 1495 2723
Đồng 1084 1983
Đồng Niken 1170 – 1240 2140 – 2260
Vàng, tinh khiết 24K 1063 1945
Hastelloy C 1320 – 1350 2410 – 2460
Inconel 1390 – 1425 2540 – 2600
Incoloy 1390 – 1425 2540 – 2600
Iridium 2450 4440
Sắt, Rèn 1482 – 1593 2700 – 2900
Gang xám 1127 – 1204 2060 – 2200
Sắt, dẻo 1149 2100
Chì 327,5 621
Magiê 650 1200
Hợp kim magiê 349 – 649 660 – 1200
Mangan 1244 2271
Đồng mangan 865 – 890 1590 – 1630
Thủy ngân -38,86 -37,95
Molypden 2620 4750
Monel 1300 – 1350 2370 – 2460
Nickel 1453 2647
Niobi (Columbium) 2470 4473
Osmium 3025 5477
Palladium 1555 2831
Phốt pho 44 111
Bạch kim 1770 3220
Plutonium 640 1180
Kali 63,3 146
Đồng thau đỏ 990 – 1025 1810 – 1880
Rhenium 3186 5767
Rhodium 1965 3569
Selenium 217 423
Silicon 1411 2572
Đồng bạc 879 1615
Bạc tinh khiết 961 1761
Bạc Sterling 893 1640
Natri 97,83 208
Thép cacbon 1425 – 1540 2600 – 2800
Thép không gỉ 1510 2750
Tantali 2980 5400
Thori 1750 3180
Tin 232 449,4
Titan 1670 3040
Vonfram 3400 6150
Uranium 1132 2070
Vanadi 1900 3450
Đồng thau màu vàng 905 – 932 1660 – 1710
Kẽm 419,5 787
Zirconi 1854 3369

Như vậy, Inox Phú Giang Nam vừa chia sẻ đến mọi người về khái niệm của nhiệt độ nóng chảy là gì, mức nhiệt độ mà các loại inox như inox 304, inox 201, inox 316, inox 430 có thể chịu được. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn.

Mua inox ở đâu chất lượng, giá rẻ?

Việc lựa chọn inox chất lượng là rất quan trọng đối với các sản phẩm chịu nhiệt, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính hiệu quả của sản phẩm, thậm chí là đến sự an toàn và rủi ro cho toàn bộ dây chuyền sản xuất.

Vì vậy quý khách nên ưu tiên chọn mua tại những đơn vị có độ uy tín cao, lâu năm, có chứng nhận đủ điều kiện trong sản xuất và kinh doanh inox. Một trong số đó là phải kể đến là nhà phân phối Inox Phú Giang Nam-Hot Line: 0274.221.6789.-0933.196.837-0979.165316