Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ TẤM - CUỘN - ỐNG
1.Chính sách nhập khẩu thép không gỉ
Thép không gỉ còn được biết đến với cái tên inox là một hợp kim có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa tốt. Nhờ đặc tính quan trọng này mà nhu cầu sử dụng inox ngày càng tăng cao, ứng dụng trong các ngành xây dựng và chế tạo.
Vậy thủ tục nhập khẩu mặt hàng trong lĩnh vực xây dựng liệu có đơn giản? Có cần xin giấy phép nhập khẩu không? Quy trình nhập khẩu ra sao? Trong khuôn khổ bài viết này, PGN Logistics sẽ cùng tìm hiểu và giải đáp về thủ tục nhập khẩu thép không gỉ.
Thép là một trong những loại hàng hóa được nhập khẩu phổ biến vào Việt Nam, đặc biệt là để phục vụ cho mục đích xây dựng. Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu các loại thép không gỉ được chi tiết trong các văn bản pháp luật sau đây:
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018;
- Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/03/2019;
- Quyết định 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020;
- Quyết định 920/QĐ-BCT ngày 20/03/2020;
- Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2022;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Công văn 638/TCHQ-TXNK ngày 22/02/2022.
- Thông tư Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép không gỉ.
Theo các văn bản trên, thép không gỉ không nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi thực hiện quá trình nhập khẩu, cần lưu ý các điểm sau:
- Thép đã qua sử dụng, khi nhập khẩu dưới dạng phế liệu, phải có giấy phép;
- Một số loại thép không gỉ khi nhập khẩu cần được kiểm tra chất lượng;
- Khi nhập khẩu thép không gỉ, phải đảm bảo dán nhãn hàng hóa theo quy định của Nghị định 43/2017/NĐ-CP;
- Xác định chính xác mã HS để xác định thuế và tránh bị phạt.
Đây là các quy định theo văn bản pháp luật liên quan đến quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Nếu Quý vị có bất kỳ thắc mắc nào về những quy định trên, vui lòng liên hệ qua hotline hoặc email để được tư vấn chi tiết.
Dán nhãn hàng nhập khẩu
Việc đánh dấu nhãn trên hàng hóa nhập khẩu không phải là quy định mới, tuy nhiên, từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, quá trình giám sát việc đánh nhãn hàng hóa nhập khẩu đã trở nên chặt chẽ hơn. Việc đánh nhãn có mục tiêu hỗ trợ các cơ quan quản lý chính phủ trong việc theo dõi hàng hóa, xác định nguồn gốc và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Do đó, việc đánh nhãn trên hàng hóa là một bước quan trọng không thể bỏ qua khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ từ các quốc gia khác nhau.
Nội dung của nhãn mác:
Ngoài việc đánh nhãn, nội dung của nhãn cũng đặc biệt quan trọng. Nội dung nhãn mác cho các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với thép không gỉ và các loại tương tự, nhãn mác cần chứa các thông tin sau:
- Thông tin về người xuất khẩu (địa chỉ và tên công ty).
- Thông tin về người nhập khẩu (địa chỉ và tên công ty).
- Tên và thông tin chi tiết về hàng hóa.
- Xuất xứ của hàng hóa.
Những thông tin này cần được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác cần được dịch thuật. Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, nếu phát hiện vi phạm, hải quan kiểm tra sẽ tập trung vào nội dung nhãn như đã mô tả.
Vị trí đánh nhãn trên hàng hóa:
Việc đánh nhãn là quan trọng, nhưng việc đặt nhãn đúng vị trí càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Khi nhập khẩu, nhãn hàng hóa cần được đặt ở các bề mặt như trên thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm, hoặc bất kỳ nơi nào dễ kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc đánh nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình kiểm tra hàng hóa khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ.
Với hàng hóa bán lẻ, cần thêm các thông tin như nhà sản xuất, lượng hàng, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, và cảnh báo an toàn.
Rủi ro khi không đánh nhãn:
Nếu không tuân thủ quy định đánh nhãn, nhà nhập khẩu có thể đối mặt với những rủi ro sau:
- Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
- Mất quyền hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ bị bác bỏ.
- Rủi ro mất mát hoặc hỏng hóc hàng hóa do thiếu nhãn cảnh báo trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển.
Do đó, việc tuân thủ quy định đánh nhãn là quan trọng để tránh những hậu quả không mong muốn khi nhập khẩu hàng hóa.
Chính sách nhập khẩu thép không gỉ rất phức tạp và yêu cầu người nhập khẩu phải có kiến thức vững về ngoại thương và hiểu biết sâu sắc về pháp luật hải quan. Quý khách có thể tham khảo Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi để có thể dễ dàng hoàn tất thủ tục nhập khẩu thép không gỉ một cách nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
Xác định mã hs của thép không gỉ
Xác định mã HS là bước quan trọng nhất khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Việc xác định mã HS sẽ quyết định mức thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và chính sách nhập khẩu. Để xác định chính xác mã HS cho thép không gỉ, Quý vị cần hiểu rõ về đặc điểm của sản phẩm: chất liệu, thành phần và các đặc tính của sản phẩm.
Mã hs thép không gỉ
Mô tả | Mã hs | Thuế NK (%) |
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ | ||
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác | 72181000 | 0 |
– Loại khác: | ||
– – Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) | 72189100 | 0 |
– – Loại khác | 72189900 | 0 |
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên | ||
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn: | ||
– – Chiều dày trên 10 mm | 72191100 | 0 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm | 72191200 | 0 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm | 72191300 | 0 |
– – Chiều dày dưới 3 mm | 72191400 | 0 |
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn: | ||
– – Chiều dày trên 10 mm | 72192100 | 0 |
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm | 72192200 | 0 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm | 72192300 | 0 |
– – Chiều dày dưới 3 mm | 72192400 | 0 |
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): | ||
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên | 72193100 | 0 |
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm | 72193200 | 0 |
– – Chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm | 72193300 | 10 |
– – Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm | 72193400 | 10 |
– – Chiều dày dưới 0,5 mm | 72193500 | 10 |
– Loại khác | 72199000 | 0 |
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm | 7220 | |
– Chưa được gia công quá mức cán nóng: | ||
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên: | 722011 | |
– – – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm | 72201110 | 0 |
– – – Loại khác | 72201190 | 0 |
– – Chiều dày dưới 4,75 mm: | 722012 | |
– – – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm | 72201210 | 0 |
– – – Loại khác | 72201290 | 0 |
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): | 722020 | |
– – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm | 72202010 | 10 |
– – Loại khác | 72202090 | 10 |
– Loại khác: | 722090 | |
– – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm | 72209010 | 0 |
– – Loại khác | 72209090 | 0 |
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều | 72210000 | 0 |
Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác | ||
– Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: | ||
– – Có mặt cắt ngang hình tròn | 72221100 | 0 |
– – Loại khác | 72221900 | 0 |
– Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: | 722220 | |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn | 72222010 | 10 |
– – Loại khác | 72222090 | 10 |
– Các thanh và que khác: | 722230 | |
– – Có mặt cắt ngang hình tròn | 72223010 | 10 |
– – Loại khác | 72223090 | 10 |
– Các dạng góc, khuôn và hình: | 722240 | |
– – Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn | 72224010 | 0 |
– – Loại khác | 72224090 | 0 |
Dây thép không gỉ | 7223 | |
– Có mặt cắt ngang trên 13 mm | 72230010 | 10 |
– Loại khác | 72230090 | 10 |
Những rủi ro khi áp sai mã hs
Xác định chính xác mã HS là vô cùng quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Việc đưa ra mã HS không đúng có thể mang lại những rủi ro đáng kể cho Quý vị như sau:
- Trì hoãn thủ tục hải quan: Việc khai sai mã HS có thể dẫn đến trì hoãn trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, do cần thêm thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
- Chịu phạt theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Việc khai sai mã HS có thể làm Quý vị phải đối mặt với các mức phạt theo quy định trong Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
- Chậm giao hàng: Nếu phát hiện sai sót về mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng, ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phải nộp thuế nhập khẩu: Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu do khai sai mã HS, Quý vị có thể phải đối mặt với các mức phạt, với mức phạt ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là gấp 3 lần số thuế.
♦Bộ hồ sơ nhập khẩu thép không gỉ
Hồ sơ thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, cũng như các mặt hàng khác, được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và đã được sửa đổi, bổ sung thông qua Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
Các tài liệu cần thiết bao gồm:
- Tờ khai hải quan.
- Vận đơn (Bill of lading).
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice).
- Hợp đồng thương mại (sale contract).
- Danh sách đóng gói (packing list).
- Chứng nhận xuất xứ (nếu có).
- Bản kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu.
- Catalog (nếu có), và các chứng từ khác mà hải quan yêu cầu.
Trên đây là toàn bộ hồ sơ cần thiết để thực hiện thủ tục thông quan cho thép không gỉ. Các chứng từ quan trọng nhất bao gồm tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, và chứng nhận xuất xứ. Các chứng từ khác sẽ được bổ sung nếu cơ quan Hải quan đặt yêu cầu.
♦Quy trình nhập khẩu thép không gỉ
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cũng tương tự như với các mặt hàng khác, được chi tiết quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và được điều chỉnh, bổ sung thông qua Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Dưới đây là tóm tắt các bước mô tả ngắn để Quý vị có cái nhìn tổng quan về quy trình.
Bước 1: Khai tờ khai hải quan
- Thu thập đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định mã HS cho thép không gỉ.
- Nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan thông qua phần mềm.
Bước 2: Mở tờ khai hải quan
- Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai.
- In tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai, tùy thuộc vào phân luồng xanh, vàng, đỏ để thực hiện các bước tiếp theo.
Bước 3: Thông quan hàng hóa
- Cán bộ hải quan kiểm tra hồ sơ, nếu không có thắc mắc gì, chấp nhận thông quan tờ khai.
- Quý vị có thể thanh toán thuế nhập khẩu để hoàn tất thông quan hàng hóa.
Bước 4: Mang hàng về bảo quản và sử dụng
- Hoàn thành tờ khai thông quan, thực hiện các bước thanh lý tờ khai và thủ tục cần thiết để chuyển hàng về kho và bắt đầu quá trình sử dụng.
♦Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ
Trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cho khách hàng, PGN Logictis đã thu được những kinh nghiệm mà chúng tôi muốn chia sẻ với Quý vị. Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, Quý vị cần lưu ý các điểm sau:
- Nghĩa vụ hoàn thành thuế nhập khẩu: Thuế nhập khẩu là trách nhiệm phải thực hiện đối với nhà nước và cần được hoàn thành theo quy định.
- Kiểm tra mã HS và các loại thuế: Thép nguyên liệu có nhiều mã HS khác nhau, cũng như có thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá. Quý vị cần kiểm tra kỹ trước khi nhập khẩu để tránh phát sinh thuế ngoài dự kiến.
- Kiểm tra chất lượng: Một số loại thép không gỉ khi nhập khẩu cần phải được kiểm tra chất lượng để đảm bảo đạt các tiêu chuẩn quy định.
- Thuế giá trị gia tăng: Phần lớn thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng thép không gỉ là 10%.
- Chuẩn bị chứng từ trước: Nên chuẩn bị các chứng từ cần thiết trước khi nhập khẩu hàng hóa để tránh tình trạng lưu bãi và kho, góp phần giảm thiểu chi phí phát sinh.
♦Mã HS và thuế khi nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ năm 2024
Mã HS, Thuế VAT và thuế nhập khẩu ưu đãi Ống đúc bằng thép không gỉ
Ống đúc bằng thép không gỉ có HS thuộc Chương 73: Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
Khi nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ, nhà nhập khẩu cần nộp các loại thuế sau:
- Thuế giá trị gia tăng – hay còn gọi là VAT
- Thuế nhập khẩu
Mã HS | Mô tả | Thuế VAT | Thuế nhập khẩu ưu đãi | Thuế nhập khẩu thông thường |
7304 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép. | |||
73044900 | – – Loại khác | 10% | 0% | 5% |
Lưu ý: Mã HS và thuế kể trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ một số thị trường chính năm 2024
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Trung Quốc vào Việt Nam: 0% (ACFTA) hoặc 0% (RCEP)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Ấn Độ vào Việt Nam: 0% (Thuế NK ưu đãi)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Mỹ vào Việt Nam: 0% (Thuế NK ưu đãi)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ các nước ASEAN vào Việt Nam: 0% (ATIGA) hoặc 0% (RCEP)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Hàn Quốc vào Việt Nam: 0% (AKFTA hoặc VKFTA) hoặc 0% (RCEP)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Nhật Bản vào Việt Nam: 0% (AJFTA hoặc VJFTA hoặc CPTPP) hoặc 0% (RCEP)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Anh vào Việt Nam: 0% (UKVFTA)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Châu Âu (EU) vào Việt Nam: 0% (EVFTA)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Úc vào Việt Nam: 0% (AANZFTA) hoặc 0% (RCEP)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Nga vào Việt Nam: 0% (EAEUFTA)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Canada vào Việt Nam: 0% (CPTPP)
- Thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ Mexico vào Việt Nam: 0% (CPTPP)
Trên đây liệt kê thuế nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ từ một số thị trường chính, lưu ý: với các nước có FTA, hàng hóa chỉ có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt với mức thuế kể trên nếu đáp ứng điều kiện theo yêu cầu của hiệp định. Nếu không đáp ứng điều kiện của hiệp định thì hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi.
► Chính sách và thủ tục nhập khẩu
-Nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ cần giấy phép gì?
-Khi nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ có mã HS như trên không có chính sách gì đặc biệt.
♦Lưu ý: Trường hợp Ống đúc bằng thép không gỉ (dùng trong Lĩnh vực phương tiện, thiết bị thăm dò khai thác dầu khí biển) thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông Vận tải và thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Tài Chính. Theo đó, khi nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ phải làm chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy trước khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường.
Thủ tục hải quan nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ
Nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ cần giấy tờ gì? Nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ cần thủ tục gì?
Do không có chính sách quản lý chuyên ngành đặc biệt, khi nhập khẩu Ống đúc bằng thép không gỉ, người nhập khẩu nộp Bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định thông thường (như invoice, bill, packing list, chứng nhận xuất xứ).
Hồ sơ hải quan nhập khẩu
♦Quy định về nhãn mác Ống đúc bằng thép không gỉ khi nhập khẩu
►Ống đúc bằng thép không gỉ nhập khẩu cần tuân thủ các quy định về nhãn mác đối với hàng hóa nhập khẩu (Tên hàng hóa; Tên và địa chỉ của tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; xuất xứ hàng hóa)
►Chi phí vận chuyển, thời gian nhập khẩu và chọn đơn vị vận chuyển Ống đúc bằng thép không gỉ
►Thời gian vận chuyển đường biển và đường hàng không
►Giá vận chuyển hàng hóa đường biển, đường bộ và đường hàng không
♦THỦ TỤC NHẬP KHẨU THÉP KHÔNG GỈ DẠNG CUỘN
Quy định mới về kiểm tra chất lượng thép không rỉ , inox nhập khẩu.
Ngày 21/9/2017, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08/11/2017.
Ngoài ra còn một vấn đề đang làm đau đầu các doanh nghiệp nhập khẩu thép không gỉ là thuế chống phá giá théo quyết định số 1656/QĐ-BCT ngày 29/04/2016 của Bộ Công Thương
Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra và áp dụng thuế chống phá giá là thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn chứa 1.2% hàm lượng cacbon hoặc ít hơn và chứa 10.5% hàm lượng crôm trở lên, có hoặc không có các nguyên tố khác. Thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt. Những sản phẩm này được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.
Mã HS code thép không rỉ, inox :
mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00
Xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra được nhập khẩu hoặc có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan.
Mức thuế chống bán phá giá đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:
Nước/vùng lãnh thổ |
Tên nhà sản xuất |
Thuế chống bán phá giá cũ (áp dụng từ ngày 05/10/2014-13/5/2016) |
Thuế chống bán phá giá mới (áp dụng từ ngày 14/5/2016-06/10/2019) |
Trung Quốc |
Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. (STSS) |
6.58% |
17.47% |
Các nhà sản xuất khác |
4.64% - 6.87% |
25.35% |
|
Indonesia |
Jindal Stainless Indonesia |
3.07% |
13.03% |
Các nhà sản xuất khác |
3.07% |
13.03% |
|
Malaysia |
Bahru Stainless SDN BHD |
10.71% |
9.55% |
Các nhà sản xuất khác |
10.71% |
9.55% |
|
Đài Loan |
Yieh United Steel Corporation |
13.79% |
13.79% |
Yuan Long Stainless Steel Corp. |
37.29% |
37.29% |
|
Các nhà sản xuất khác |
13.79% |
13.79% |
(Các nhà sản xuất/ xuất khẩu không có tên trong danh sách nêu trên được xác định trên cơ sở hồ sơ, giấy chứng nhận chất lượng và các giấy tờ liên quan khác do nhà sản xuất phát hành.)
Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3.5 mm.
Chứng từ nhập khẩu thép không gỉ dạng cuộn:
- Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
- Vận đơn đường biển (Bill of lading)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu có (Certificate of original)
- Tờ khai hàng nhập.
2. Mã HS và thuế suất thép không gỉ
2.1 Mã HS thép không gỉ
Thép và thép không gỉ là mặt hàng có rất nhiều mã HS khác nhau trên biểu thuế. Mã HS thép được phân ra ở chương 72 trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Các sản phẩm từ thép sẽ được phân vào mã HS thuộc chương 73. Vì rất đa dạng về kiểu dáng, chủng loại và kích thước nên có rất nhiều mã HS khác nhau cho mặt hàng thép.
Khi làm thủ tục nhập khẩu thì xác định mã hs là rất khó khăn. Quý vị có thể tham khảo mã HS của thép ở bảng tổng hợp ở trên. Việc xác định mã hs sắt thép rất quan trọng, vì xác định được mã HS thì có thể xác định được thuế nhập khẩu, thuế GTGT và thuế chống bán phá giá.
Dưới đây là một số mã HS của thép và thép không gỉ để Quý bạn đọc và Quý khách hàng, nếu Quý vị chưa xác định được mã hs thép các loại, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc email của PGN Logistics để được tư vấn nhé.
Mã HS | Mô tả |
Phụ lục II |
|
7206 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03) |
7207 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
7208 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. |
7209 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. |
7210 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
7212 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7213 | Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. |
7214 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán. |
7215 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác. |
7216 | Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình. |
7217 | Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. |
7219 | Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. |
7220 | Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
7224 | Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. |
7225 | Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. |
7226 | Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
7227 | Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. |
7228 | Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. |
7229 | Dây thép hợp kim khác |
7306 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép. |
Phụ lục III |
|
7207 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
7210 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7224 | Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. |
7225 | Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
7306 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) |
2.2 Thuế suất nhập khẩu thép không gỉ
Khi nhập khẩu thép không gỉ mã HS 72223010 về Việt Nam, người nhập khẩu cần nộp thuế là:
-
Thuế VAT 10%
-
Thuế NK thồn thường 15%
-
Thuế Nk ưu đãi 10%
-
Thuế Nk ưu đãi đặc biệt (tùy vào nước xuất khẩu)
3. Thủ tục nhập khẩu thép không gỉ
3.1 Công bố tiêu chuẩn chất lượng áp dụng cho thép nhập khẩu
Để làm thủ tục nhập khẩu thép nói chung và thủ tục nhập khẩu thép không gỉ nói riêng thì doanh nghiệp cần phải công bố tiêu chuẩn áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy theo quy định tại thông tư số 58.
Tiêu chuẩn này được doanh nghiệp tự công bố sau đó sẽ thực hiện công bố hợp quy, đánh giá sản phẩm mình muốn nhập khẩu có phù hợp với quy chuẩn chất lượng Quốc gia cũng như tiêu chuẩn được áp dụng khi kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam.
- Trình tự công bố tiêu chuẩn áp dụng: Khi làm thủ tục nhập khẩu thép doanh nghiệp cần thực hiện đúng trình tự thủ tục công bố tiêu chuẩn được quy định tại thông tư số 21/2017/TT-BKHCN với những bước cơ bản như sau:
-
Doanh nghiệp lập kế hoạch xây dựng TCCS
-
Biên soạn dự thảo TCCS
-
Lấy ý kiến cho dự thảo
-
Tổ chức hội nghị chuyên đề dự thảo
-
Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
-
Lập hồ sơ dự thảo
-
Thẩm tra hồ sơ
-
Công bố TCCS
-
In TCCS
3.2 Thủ tục công bố hợp quy mặt hàng thép nhập khẩu
- Hồ sơ công bố hợp quy khi làm thủ tục nhập khẩu thép doanh nghiệp cần chuẩn bị:
-
Bản công bố hợp quy theo mẫu.
-
Báo cáo tự đánh giá bao gồm những nội dung: Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân, số điện thoại liên hệ, thông tin hàng hóa, số hiệu kỹ thuật kết luận phù hợp về các quy chuẩn Kỹ thuật.
-
Người nhập khẩu cần phải cam kết về chất lượng của thép phù hợp với những quy chuẩn về kỹ thuật đã công bố, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan chức năng về chất lượng của thép và đảm bảo kết quả tự đánh giá.
-
Báo cáo tự đánh giá này phải dựa trên việc nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm đã được đăng ký hoặc dựa vào kết quả của các tổ chức uy tín thì mới có hiệu lực.
3.3 Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
Quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép bắt buộc phải kiểm tra chất lượng thép theo thông tư số 58 bao gồm 2 bước chính như sau:
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm nhập khẩu từ tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ chức năng và được chỉ định thực hiện
Bước 2: Kiểm tra nhà nước về mặt chất lượng đối với sản phẩm cần nhập khẩu.
- Chứng từ trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng Thép nhập khẩu: Khi nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu, doanh nghiệp cần có một số loại giấy tờ như sau:
-
4 bản đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo mẫu.
-
Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu
-
Bản sao hợp đồng cùng danh mục hàng hóa
-
Bản sao vận đơn, hóa đơn và giấy chứng nhận xuất xứ.
-
Tờ khai nhập khẩu
-
Ảnh mẫu hàng hóa hoặc bản mô tả hàng hóa.
-
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã có dấu hợp quy cùng nhãn phụ
-
Chứng nhận lưu hành
3.4 Hồ sơ hải quan nhập khẩu thép không gỉ
- Hồ sơ thông quan bao gồm:
-
Tờ khai hải quan
-
Hợp đồng thương mại (Sale contract)
-
Danh sách đóng gói (Packing list)
-
Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
-
Vận đơn (Bill of lading)
-
Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
-
Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
-
Catalog (nếu có), và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu
Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, quý vị đã nắm bắt được những thông tin quan trọng và những lưu ý cần thiết trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Mong rằng những chia sẻ này của PHUGIANGNAM LOGISTIS có thể giúp quý vị tự tin hơn khi tiếp cận thị trường quốc tế.