Hastelloy là gì? Hastelloy và inox có gì khác nhau?-Phân biệt Niken và Hợp kim Niken? Inconel, monel, hastelloy là gì?

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

Hastelloy là gì? Hastelloy và inox có gì khác nhau?-Phân biệt Niken và Hợp kim Niken? Inconel, monel, hastelloy là gì?

Ngày đăng: 13/06/2024 01:02 PM

1.Hastelloy là gì? Hastelloy và inox có gì khác nhau? 
Trong thế giới công nghiệp hiện đại, nơi mà các quy trình sản xuất ngày càng phức tạp và đòi hỏi khắt khe, việc tìm kiếm những vật liệu có khả năng chống chịu cao trong môi trường khắc nghiệt trở nên vô cùng quan trọng. Hastelloy, một nhóm siêu hợp kim gốc niken, đã nổi lên như một “ứng cử viên sáng giá” nhờ vào khả năng chống ăn mòn vượt trội, độ bền đáng kinh ngạc và khả năng thích ứng với nhiều điều kiện khắc nghiệt.

Vậy Hastelloy là gì? Hastelloy và inox có gì khác nhau? Chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho quý khách hàng tham khảo.
Hastelloy: Hợp kim của sự bền bỉ
Hastelloy không phải là một hợp kim đơn lẻ, mà là một “gia đình” các hợp kim có thành phần chính là niken. Sự kết hợp giữa niken với các nguyên tố khác như molypden, crom, coban, vonfram và sắt tạo nên một loạt các loại Hastelloy với những đặc tính riêng biệt, phù hợp với từng ứng dụng cụ thể.

Hastelloy là gì? Điểm chung của các loại Hastelloy là khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong nhiều môi trường, từ axit oxi hóa mạnh như axit nitric đến axit khử như axit clohydric. Bên cạnh đó, chúng còn thể hiện khả năng chống chịu ấn tượng trước các tác nhân ăn mòn khác như clo, nước biển và các dung dịch muối nóng.

Có một sự khác biệt về cơ sở của cả hai. Trước hết, khi nhìn vào hastelloy, hợp kịp Niken dựa trên thường được hiểu là hợp kim niken. Nghĩa là tỉ lệ niken cao nhất (thường hơn 50%), chẳng hạn như hợp kim Monel, Hastelloy B, C series,... Trong khi thép không gỉ, về cơ bản là một "thép" cho nên sắt chiếm tỉ lệ cao nhất. Ví dụ: 304L mặc dù có 9%Ni, nhưng hàm lượng Fe hơn 70%, vì vật nó là một loại thép không gỉ.
       Hastelloy là một vật liệu thường được sử dụng trong ngành công nghiệp hoá chất chống ăn mòn, thành phần chính là niken, phù hợp với nhiệt độ cao và thậm chí một số môi trường ăn mòn, hợp kim này và thép không gỉ nói chung như 304, 316L, 310S hoặc một sự khác biệt lớn; thép không gỉ là thành phần chính của sắt, tỷ lệ các nguyên tố sắt rất cao, khả năng chống ăn mòn tổng thể không tốt như Hastelloy.
       Hastelloy được phân loại là hợp kim niken. Nó là loại vật liệu khó gia công; được khuyến khích sử dụng các công cụ tích hợp để tăng cường độ cứng của công cụ. Nếu công cụ được làm bằng carbua thì hiệu quả sẽ thấp; nếu công cụ được làm bằng cermet thì sẽ có độ dẻo dai tốt hơn, hiệu quả có thể được cải thiện và để hoàn thiện, hợp kim nhiệt độ cao dựa trên niken hoặc coban có thể sử dụng các công cụ CBN.
       Khả năng chống ăn mòn của Hastelloy tương đối mạnh, bao gồm một số khả năng toàn diện khác. Tất nhiên, Hastelloy cũng được chia thành nhiều loại, có phù hợp với hiệu suất chính và ma trận để tạo sự khác biệt, hiệu suất khác nhau là việc sử dụng khác nhau, không phải là một phân loại thống nhất. Vì vậy, cần phải chọn Hastelloy phù hợp theo nhu cầu sản xuất và sự khác biệt lớp dây chuyền.
       Hợp kim được sử dụng trong một loạt các ứng dụng hoá học và hoá dầu, chẳng hạn như trong các thành phần và hệ thống xúc tác có chứa chất hữu cơ clo. Vật liệu này đặc biệt thích hợp để sử dụng ở nhiệt độ cao, với các axit vô cơ và hữu cơ (ví dụ: formic và axit axetic) trộn lẫn với tạp chất và trong môi trường nước biển ăn mòn.
       Tuy nhiên, có một số đặc điểm tương đồng giữa thép không gỉ thông thường và hastelloy, chẳng hạn như thép không gỉ Austenite 304, 316L và hastelloy S276, C22,... tất cả đều trong tổ chức Austenite.
       Hợp kim gốc niken là hợp kim có độ bền cao và có mức độ chống oxy hoá và ăn mòn nhất định ở 650-1000°C. Chúng được phân loại thành hợp kim gốc niken theo tính chất chính của chúng. Theo tính chất chính, nó được chia thành hợp kim chịu nhiệt gốc niken, hợp kim chống ăn mòn dựa trên niken, hợp kim chống mài mòn dựa trên niken, hợp kim chính xác dựa trên niken và hợp kim ghi nhớ hình dạng dựa trên niken. Dựa trên ma trận, siêu hợp kim được phân thành siêu hợp kim gốc sắt, siêu hợp kim gốc niken và siêu hợp kim gốc coban. Trong số đó, siêu hợp kim gốc niken được coi là hợp kim gốc niken.

Tuy nhiên, có một số điểm tương đồng giữa thép không gỉ thông thường và hastelloy, chẳng hạn như thép không gỉ austenitic 304, 316L và hastelloy C276, C22, v.v., tất cả đều austenitic trong tổ chức.

 

Hastelloy

Các “ngôi sao” trong gia đình Hastelloy
Trong số các loại Hastelloy, có một số “ngôi sao” nổi bật với những đặc tính vượt trội:

Hastelloy C-276: Được mệnh danh là “vua” của khả năng chống ăn mòn, C-276 thể hiện sự “bất khả chiến bại” trước hầu hết các loại axit, bao gồm cả axit sunfuric, axit photphoric và axit axetic. Điều này làm cho C-276 trở thành vật liệu lý tưởng cho các thiết bị xử lý hóa chất và các ứng dụng trong môi trường biển.
Hastelloy B-2: Với khả năng chống chịu axit clohydric vượt trội, B-2 được ưa chuộng trong các ngành công nghiệp sản xuất hóa chất và xử lý chất thải.
Hastelloy C-22: Khả năng chống lại nhiều loại hóa chất, đặc biệt là môi trường chứa clo ướt, làm cho C-22 trở thành lựa chọn hàng đầu cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, cũng như các hệ thống xử lý nước thải.
Hastelloy

Hastelloy vs Inox: Cuộc chiến của những vật liệu chống ăn mòn

Đặc điểm Hastelloy Inox (Thép không gỉ)
Thành phần Chủ yếu là niken, cùng với molypden, crom và các nguyên tố khác Chủ yếu là sắt, cùng với crom và niken
Khả năng chống ăn mòn Vượt trội, đặc biệt trong môi trường khắc nghiệt Tốt, nhưng không bằng Hastelloy
Độ bền Rất cao, cả về cơ học và nhiệt độ Cao, nhưng không bằng Hastelloy
Chi phí Đắt hơn đáng kể Rẻ hơn
Ứng dụng Ngành công nghiệp hóa chất, dầu khí, hàng không vũ trụ, năng lượng hạt nhân Đồ gia dụng, xây dựng, y tế, thực phẩm

Khi nhắc đến vật liệu chống ăn mòn, không thể không nhắc đến inox (thép không gỉ). Tuy nhiên, so với Hastelloy, inox có phần “lép vế” hơn về khả năng chống chịu trong môi trường khắc nghiệt.

Hastelloy không chỉ vượt trội về khả năng chống ăn mòn mà còn sở hữu độ bền cơ học và nhiệt độ cao hơn hẳn inox. Điều này cho phép Hastelloy hoạt động tốt trong những điều kiện khắc nghiệt mà inox không thể đáp ứng được.

Tuy nhiên, “cái giá của sự hoàn hảo” là không hề rẻ. Hastelloy đắt hơn đáng kể so với inox, do đó, việc lựa chọn vật liệu nào phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng. Nếu ứng dụng đòi hỏi khả năng chống ăn mòn và độ bền cực cao trong môi trường khắc nghiệt, Hastelloy chắc chắn là lựa chọn tốt nhất.

Hiện diện trong mọi ngóc ngách của công nghiệp
Nhờ vào những đặc tính vượt trội, Hastelloy đã tìm được chỗ đứng vững chắc trong nhiều ngành công nghiệp. Trong ngành hóa chất, Hastelloy được sử dụng để chế tạo các thiết bị xử lý axit, các bộ phận của lò phản ứng và các hệ thống đường ống dẫn hóa chất.

Ngành dầu khí cũng là một “khách hàng lớn” của Hastelloy. Các giàn khoan dầu khí ngoài khơi, các thiết bị khai thác và xử lý dầu khí đều cần đến sự bảo vệ của Hastelloy để chống lại sự ăn mòn của nước biển và các hóa chất độc hại.

Ngoài ra, Hastelloy còn được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không vũ trụ, năng lượng hạt nhân, dược phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác.

Hastelloy

Tương lai và tiềm năng vô hạn
Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, Hastelloy cũng không ngừng được cải tiến và phát triển. Các nhà nghiên cứu đang nỗ lực tìm kiếm những thành phần mới và những phương pháp xử lý tiên tiến để tạo ra những loại Hastelloy có tính năng vượt trội hơn nữa.

Có thể nói, Hastelloy là một trong những thành tựu đáng tự hào của ngành khoa học vật liệu. Với những đặc tính vượt trội và tiềm năng phát triển không ngừng, Hastelloy hứa hẹn sẽ tiếp tục đồng hành cùng con người trong hành trình chinh phục những thử thách mới trong tương lai.

Vì sao mà người tiêu dùng nên chọn Inox mà không phải Hastelloy? 
Có một số lý do chính đáng để người tiêu dùng chọn mua inox thay vì hastelloy: 

Chi phí: Inox có giá thành rẻ hơn đáng kể so với hastelloy, nếu dự án của bạn có ngân sách hạn chế, hoặc không đòi hỏi khả năng chống ăn mòn và độ bền cực cao. Thì inox chính là một lựa chọn kinh tế hơn.
Ứng dụng phổ biến: Inox được sử dụng rộng rãi hơn nhiều trong ứng dụng hàng ngày, từ đồ gia dụng, thiết bị nhà bếp đến công trình xây dựng, y tế. Điều này đồng nghĩa là bạn có thể tìm thấy sản phẩm inox ở mọi hình dáng, kích thước và mẫu mã khác nhau. 
Dễ gia công: Inox dễ dàng được cắt, hàn, uốn và tạo hình hơn hastelloy, điều này giúp giảm chi phí sản xuất và thời gian gia công. Đặc biệt là đối với các sản phẩm yêu cầu có hình dạng phức tạp. 
Đủ tốt cho hầu hết các ứng dụng: Đối với nhiều ứng dụng thông thường, khả năng chống ăn mòn và độ bền của inox là đủ tốt. 
Hastelloy

Tuy nhiên, nếu ứng dụng của bạn đòi hỏi khả năng chống ăn mòn cực cao trong môi trường khắc nghiệt như axit mạnh, nhiệt độ cao hoặc áp suất lớn, hastelloy sẽ là lựa chọn tốt hơn. Ví dụ, trong ngành dầu khí hoặc năng lượng hạt nhân. 

Hastelloy được phân loại là hợp kim niken; nó là một vật liệu khó để gia công; công cụ được khuyến khích sử dụng một công cụ tích hợp để tăng cường độ cứng của công cụ. Nếu công cụ được làm bằng cacbua, hiệu quả thấp. Nếu công cụ được làm bằng cermet, có độ dẻo dai tốt hơn, hiệu quả có thể được cải thiện và để hoàn thiện, hợp kim nhiệt độ cao dựa trên niken hoặc coban có thể sử dụng các công cụ CBN.

Khả năng chống ăn mòn của Hastelloy tương đối mạnh, bao gồm một số khả năng toàn diện khác. Tất nhiên, Hastelloy cũng được chia thành nhiều loại, có phù hợp với hiệu suất chính và ma trận để tạo sự khác biệt, hiệu suất khác nhau, việc sử dụng hợp kim là khác nhau, không phải là một phân loại thống nhất, vì vậy, hoặc cần phải chọn Hastelloy phù hợp theo nhu cầu sản xuất và sự khác biệt lớp dây chuyền.

Hợp kim được sử dụng trong một loạt các ứng dụng hóa học và hóa dầu, chẳng hạn như trong các thành phần và hệ thống xúc tác có chứa chất hữu cơ clo. Vật liệu này đặc biệt thích hợp để sử dụng ở nhiệt độ cao, với các axit vô cơ và hữu cơ (ví dụ: formic và axit axetic) trộn lẫn với tạp chất và trong môi trường nước biển ăn mòn.

Tuy nhiên, có một số điểm tương đồng giữa thép không gỉ thông thường và hastelloy, chẳng hạn như thép không gỉ austenitic 304, 316L và hastelloy C276, C22, v.v., tất cả đều austenitic trong tổ chức.

 

2.Phân biệt Niken và Hợp kim Niken? Inconel, monel, hastelloy là gì?

Niken tinh khiết: Ni200, Ni201, Ni205, Ni212, Ni222,…

Hợp kim Niken:

+ Inconel: 600, 601, 625, 718, 825,…

+ Incoloy: 800H, 800HT,…

+Monel: 401, 404, 405, 500

+Hastelloy: C276, C22, B-2, B-3

Tiêu chuẩn: ASTM, GB,DIN,

Xuất xứ: Châu Âu,Châu Á

Quy cách: tấm, ống, láp, phụ kiện

PHÂN BIỆT NIKEN VÀ CÁC HỢP KIM NIKEN:

Niken tinh khiết
Là dạng Niken có hàm lượng Niken trên 99%, có khả năng chịu nhiệt tốt, sử dụng được trong môi trường hóa chất độc hại. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Mác thép chủ yếu phổ biến là Ni200 và Ni201.

Hợp kim niken là một loại hợp kim có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn nhất định ở nhiệt độ cao từ 650 đến 1000 ° C. Theo các tính chất chính được chia thành hợp kim chịu nhiệt dựa trên niken, hợp kim chống ăn mòn dựa trên niken, hợp kim chống mài mòn dựa trên niken, hợp kim chính xác dựa trên niken và hợp kim bộ nhớ hình dạng dựa trên niken. Hợp kim nhiệt độ cao được chia thành: hợp kim nhiệt độ cao dựa trên sắt, hợp kim nhiệt độ cao dựa trên niken và hợp kim nhiệt độ cao dựa trên coban theo các chất nền khác nhau. Trong số đó, hợp kim nhiệt độ cao dựa trên niken được gọi là hợp kim dựa trên niken.

Inconel
Là hợp kim đồng-crom, hàm lượng niken thông thường sẽ trên 50%. Có khả năng chịu ăn mòn, chống oxi hóa tốt, cơ tính ổn đinh ở nhiệt  độ nhất định. Thường được sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao và áp suất lớn.

Mác thép chủ yếu là Inconel: 600, 601, 625, 718, 825,…

Incoloy
Là hợp kim Niken- crom-sắt, hàm lượng Niken dưới 50%, giá thành rẻ hơn do có chứa hàm lượng sắt cao, gia công dễ dàng.

Mác thép phổ biến Incoloy: 800H, 800HT,…

Monel
Là hợp kim Niken- Đồng, hàm lượng niken chiếm khoảng 70% và hàm lượng Cu chiếm 29%. Có khả năng chống ăn mòn tốt hơn niken tinh khiết cho có thêm hàm lương đồng cao, phù hợp sử dụng trong môi trường axit, nước biển, môi trường hóa chất.

Mác thép chủ yếu: Monel: 401, 404, 405, 500

Hastelloy
Là hợp kim Niken có thêm một số hàm lượng đồng, nhôm, titan, sắt, được sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao, chống ăn mòn tốt

Mác phổ biến: Hastelloy: C276, C22, B-2, B-3

Ngoài Niken và hợp kim Niken, chúng tôi còn cung cấp cả Titan-hợp kim Titan, Đồng, Nhôm và hợp kim của nó. Thép đặc chủng, thép chế tạo và inox cũng là những mặt hàng chiếm ưu thế của công ty chúng tôi.