ĐỘT PHÁ VỀ ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA CÁC LOẠI INOX PHỔ BIẾN | INOX PHÚ GIANG NAM

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

ĐỘT PHÁ VỀ ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA CÁC LOẠI INOX PHỔ BIẾN | INOX PHÚ GIANG NAM

Ngày đăng: 24/01/2024 11:19 PM

ĐỘT PHÁ VỀ ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA CÁC LOẠI INOX PHỔ BIẾN | INOX PHÚ GIANG NAM

Thép không gỉ (inox) được biết đến là một vật liệu với những đặc tính và bề ngoài nổi trội, dễ đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng. Điều này đã được khẳng định ở độ bóng sáng hoàn hảo, tính bền vững và kháng khuẩn cao của các loại chủng loại inox. Xu hướng ứng dụng vật liệu này trong đời sống ngày càng tăng. Các công ty inox cũng cho ra đời nhiều dòng sản phẩm đa dạng được chế tạo từ các chủng loại inox khác nhau. Bạn có tự tin “điểm mặt” được hết các chủng loại inox phổ biến hiện nay không? Hãy tham khảo ngay các thông tin bên dưới để hiểu và lựa chọn đúng inox cho mục đích sử dụng của mình nhé!

Các loại inox phổ biến và đặc tính vượt trội của từng loại inox

Inox 201:

– Inox 201 hay SUS 201 được cấu thành chủ yếu từ mangan và có tỉ lệ 18% crom và 8% niken nên độ cứng cao hơn 304 =>

– Inox 201 sẽ khó gia công hơn nhưng lại tiết kiệm chi phí hơn.

– Với lượng Niken thấp như vậy, khả năng chống ăn mòn kém hơn các loại khác.

– Từ tính: Khi được nung nóng, loại inox này không có từ tính nhưng khi được làm lạnh thì sản sinh ra từ tính rất mạnh.

– Tính hàn: Inox 201 có thể hàn bằng tất cả các phương pháp, tuy nhiên sự ăn mòn giữa các hạt có thể bị ảnh hưởng nhiệt nếu hàm lượng Cacbon vượt quá 0,03%.

Inox 304:

– Inox 304 hay SUS 304 có thành phần chứa 18% crom và 10% niken => Tỉ lệ niken cao nên dễ hiểu giá inox 304 thường cao hơn so với inox 201.

– Tính chống ăn mòn cao, đáp ứng và thích nghi được mọi loại thời tiết.

– Khả năng chịu nhiệt: Inox 304 thể hiện khả năng oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên tới 925 độ C.

– Cơ tính và tính chất vật lý: Từ tính của inox 304 rất yếu và hầu như không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường thấp từ tính lại rất mạnh.

– Khả năng gia công: Inox 304 dễ gia công và có tính dẻo, tạo hình rất tốt (có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt). Ngoài ra nó có tính hàn tốt, phù hợp vó tất cả các kỹ thuật hàn trừ hàn gió đá.

Inox 316:

– Inox 316 có tỷ lệ crom và niken cao nhất trong các loại trên, thêm vào đó là có Molybden tăng khả năng kháng khuẩn.

– Hình thành nóng: Tấm inox 316 có thể chịu được nhiệt độ là 1700 – 2200°F (927 – 1204°C). Để chống ăn mòn tối đa, vật liệu phải được ủ ở nhiệt độ 1900°F (1038°C) và làm nguội nhanh bằng các phương tiện khác sau khi làm nóng.

– Hình thành lạnh: Sản phẩm này khá dẻo dai và khi được làm lạnh sẽ giúp gia tăng độ bền và độ cứng có thể để lại từ tính.

– Gia công, chế tạo: Dễ hàn và gia công với nhiều phương pháp khác nhau.

Inox 430:

– Inox 430 chứa 18% crom và 0% niken nên giá thành rất rẻ nhưng vẫn có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm.

– Khả năng chiu nhiệt: ở nhiệt độ 870oc ( 1598oF) khi sử dụng đứt đoạn liên tục thì khả năng chống oxy hóa cao, và nếu sử dụng liên tục ở nhiệt độ 815oc (1499oF) thì nó có xu hướng bị giòn. Để khắc phục vấn đề này người ta nung nóng inox 430 và tôi luyện trong thời gian dài ở nhiệt độ 400-600oc (752-1112oF).

– Inox 430 có tỷ lệ dẻo thấp và không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt và phản ứng từ kém hơn

Ứng dụng của inox 201/304/316/430

Ứng dụng của inox 201

Với chi phí rẻ hơn, inox 201 dễ dàng được ưa chuộng và dùng sản xuất:

  • Các thiết bị gia dụng bao gồm: bồn rửa, dụng cụ nấu ăn, máy giặt, cửa sổ và cửa ra vào.
  • Các đồ dùng trang trí ô tô, kiến ​​trúc, trang trí, xe kéo và kẹp…

Lưu ý: Hạn chế dùng inox 201 cho các ứng dụng ngoài trời vì tính dễ bị ăn mòn và rạn nứt.

inox-201

Ứng dụng của inox 304

Inox tấm 304 khá phổ biến và ứng dụng được vào nhiều lĩnh vực quan trọng trong đời sống và công nghiệp.

Trong đời sống:

  • Thiết bị vật tư y tế
  • Vật liệu trang trí nội thất
  • Làm đồ gia dụng

Trong công nghiệp: Inox được sử dụng nhiều trong cả ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng.

Công nghiệp nặng:

  • Công nghiệp đóng tàu, Công nghiệp giàu khí
  • Các công trình thủy điện, các nhà máy hóa chất

Công nghiệp nhẹ:

  • Phục vụ các ngành hóa thực phẩm
  • Nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh

Đột phá về đặc tính kĩ thuật của các loại inox phổ biến

Ứng dụng của inox 316

Inox 316 được dùng sản xuất các thiết bị trong ngành thực phẩm và đặc biệt có thể sử dụng trong các môi trường chứa nhiều Clorua.

  • Thiết bị y tế, các dụng cụ thiết bị dùng trong môi trường bắt buộc độ sạch nghiêm khắc như bệnh viện, phòng phẫu thuật, phòng thí nghiệm, cấy ghép các khớp nối trong cơ thể như ghim, ốc vít trong cấy ghép khớp hông, khớp gối…
  • Ngành hàng hải như phụ kiện tàu biển, tàu biển, mỏ neo, hay phụ kiện máy bay…
  • Ngành hóa chất (thùng chứa hóa chất), hay trong ngành vận chuyển.
  • Công nghiệp khai thác khoáng sản, dầu khí, khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước
  • Xây dựng nhà máy tái chế hạt nhân.
  • Ngành kiến trúc, các công trình ngoài trời và ở khu vực đặc biệt, hoặc khu vực có nhiệt độ môi trường khắc nghiệt.