ĐƠN VỊ DN LÀ GÌ? PHI LÀ GÌ?

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

 ĐƠN VỊ DN LÀ GÌ? PHI LÀ GÌ?

Ngày đăng: 10/02/2024 07:12 PM

 ĐƠN VỊ DN LÀ GÌ? PHI LÀ GÌ?

Các đơn vị DN và Phi thường được dùng để đo các kích cỡ đường ống thép và được tính theo kích cỡ mm được dùng để đo kích cỡ các sản phẩm, thiết bị trong ống, công nghiệp,… Đơn vị DN là gì? Phi là gì? Là những câu hỏi thắc mắc mà khá nhiều người quan tâm. Hãy cùng Inox Phú Giang Nam tìm hiểu về chủ đề này qua bài viết dưới đây.

1.Đơn vị DN là gì?

DN là chữ viết tắt của diametre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp. Nó có nghĩa là kích thước ống danh định, tương tự như tiêu chuẩn NPS của Châu  Âu. Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế (ISO) và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.

Nguồn tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Nominal_Pipe_Size

đơn vị dn là gì

Đơn vị DN là gì?

DN là đường kính trong danh nghĩa và ta có thể hiểu một cách nôm na rằng đường kính danh nghĩa của ống thép (ký hiệu là DN) là đường kính bên trong của ống, hay còn gọi là cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống, được tính tròn số theo đơn vị là mm hoặc inch.

Ví dụ: DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm. Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau. Chẳng hạn: theo tiêu chuẩn ASTM đường kính danh nghĩa là 21.3mm nhưng theo tiêu chuẩn BS thì lại là 21.2mm. Vì vậy khi chọn sản phẩm cần căn cứ vào tiêu chuẩn mà công trình áp dụng, yêu cầu về áp suất làm việc, loại chất đi trong ống, môi trường ứng dụng để có thể lựa chọn một cách phù hợp. Trên thực tế sẽ không có tiêu chuẩn nào có thể đáp ứng hết cho mọi công trình.

Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế.

Đường kính trong (mm) = ĐK ngoài (mm) – 2x độ dày (mm)

Các thông số thường dùng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000…

2.Phi là gì?

Phi ký hiệu viết hoa là Φ, viết thường là φ, ký hiệu toán học ϕ là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Trong kỹ thuật thiết kế và xây dựng, phi thường được dùng để biểu thị đường kính hình tròn là mặt cắt của 1 vật có dạng cầu hay trụ như đường kính ống nước.

Trong vật lý, nó thường được dùng để chỉ pha ban đầu của 1 vật dao động điều hòa, hay từ thông qua 1 đơn vị diện tích.

Phi là đơn vị được sử dụng thông dụng ở Việt Nam.

Phi là thông số chỉ kích thước đường kính ngoài ( đường kính phi) của đường ống. Đơn vị tính của chúng là mm. Phi được gọi là đường kính ngoài danh nghĩa. Kí hiệu của chúng là ø.

phi là gì

Đơn vị đo phi là gì?

Vậy ký hiệu ø là phi tức là đường kính ngoài danh nghĩa của đường ống.

Phi (ø) = DN + độ dày ống.

Ở nước ta thì đa phần là sử dụng đơn vị đo Phi(Ø), và thường làm tròn số để gọi Phi (Ø) cho dễ. Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường làm tròn là phi 21 (1(Ø)=1mm).

Và đến đây  thì câu trả lời thực tế ø ( phi ) chính là đường kính và bằng 2 bán kính. Nhiều người sẽ hay bị nhầm trong việc quy đổi từ Inch ra DN hoặc phi và ngược lại.

3.Bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn chính xác nhất

Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

Inch

DN

ĐK ngoài(mm)

Độ dày thành ống (mm)
SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS
6 10,29 mm 0,889 mm 1.245 mm 1.448 mm 1.727 mm 2.413 mm
¼ 8 13,72 mm 1.245 mm 1.651 mm 1.854 mm 2.235 mm 3.023 mm
10 17,15 mm 1.245 mm 1.651 mm 1.854 mm 2.311 mm 3.200 mm
½ 15 21,34 mm 1.651 mm 2.108 mm 2.769 mm 3,734 mm 7.468 mm
¾ 20 26,67 mm 1.651 mm 2.108 mm 2.870 mm 3,912 mm 7.823 mm
1 25 33,40 mm 1.651 mm 2.769 mm 3.378 mm 4,547 mm 9.093 mm
32 42,16 mm 1.651 mm 2.769 mm 2.972 mm 3.556 mm 4.851 mm 9.703 mm
40 48,26 mm 1.651 mm 2.769 mm 3.175 mm 3.683 mm 5,080 mm 10.160 mm
2 50 60,33 mm 1.651 mm 2.769 mm 3.175 mm 3,912 mm 5,537 mm 6.350 mm 11.074 mm
65 73,03 mm 2.108 mm 3.048 mm 4,775 mm 5.156 mm 7.010 mm 7.620 mm 14.021 mm
3 80 88,90 mm 2.108 mm 3.048 mm 4,775 mm 5,486 mm 7.620 mm 8.890 mm 15.240 mm
90 101,60 mm 2.108 mm 3.048 mm 4,775 mm 5,740 mm 8,077 mm 16,154 mm

Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)

Inch

DN
mm

ĐK ngoài(mm)

Độ dày thành ống (mm)
SCH 5 SCH 10 SCH 20 SCH 30 SCH 40STD SCH 60 SCH 80 SCH 100 SCH 120 SCH 140 SCH 160
4 100 114,30 mm 2.108 mm 3.048 mm 4,775 mm 6,020 mm 7.137 mm 8.560 mm 11.100 mm 13.487 mm
115 127,00 mm 6.274 mm 9.017 mm
5 125 141,30 mm 2.769 mm 3.404 mm 6,553 mm 9.525 mm 12.700 mm 15.875 mm
6 150 168,28 mm 2.769 mm 3.404 mm 7.112 mm 10,973 mm 14.275 mm 18.263 mm
8 200 219,08 mm 2.769 mm 3.759 mm 6.350 mm 7,036 mm 8.179 mm 10.312 mm 12.700 mm 15.062 mm 18,237 mm 20,625 mm 23.012 mm

Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)

Inch

DN
mm

ĐK ngoài(mm)

Độ dày thành ống (mm)
SCH 5 giây SCH 5 SCH 10 giây SCH 10 SCH 20 SCH 30
10 250 273,05 mm 3.404 mm 3.404 mm 4.191 mm 4.191 mm 6.350 mm 7.798 mm
12 300 323,85 mm 3,962 mm 4.191 mm 4,572 mm 4,572 mm 6.350 mm 8,382 mm
14 350 355,60 mm 3,962 mm 3,962 mm 4,775 mm 6.350 mm 7.925 mm 9.525 mm
16 400 406,40 mm 4.191 mm 4.191 mm 4,775 mm 6.350 mm 7.925 mm 9.525 mm
18 450 457,20 mm 4.191 mm 4.191 mm 4,775 mm 6.350 mm 7.925 mm 11.100 mm
20 500 508,00 mm 4,775 mm 4,775 mm 5,537 mm 6.350 mm 9.525 mm 12.700 mm
24 600 609,60 mm 5,537 mm 5,537 mm 6.350 mm 6.350 mm 9.525 mm 14.275 mm