CÂY ĐẶC TRÒN (LÁP TRÒN ĐẶC) 420-420J1-420J2.CUNG CẤP INOX 420 LÀM DAO, KÉO Ở HÀ NỘI, THANH HÓA, TP HỒ CHÍ MINH

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CÂY ĐẶC TRÒN (LÁP TRÒN ĐẶC) 420-420J1-420J2.CUNG CẤP INOX 420 LÀM DAO, KÉO Ở HÀ NỘI, THANH HÓA, TP HỒ CHÍ MINH

Ngày đăng: 01/09/2025 04:42 PM

Giới thiệu:
Thép không gỉ là một vật liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, được đánh giá cao nhờ khả năng chống ăn mòn, độ bền và tính đa dụng. Trong số các mác thép không gỉ, 420, 420J1 và 420J2 là những lựa chọn phổ biến, đặc biệt trong sản xuất dao kéo, dụng cụ và linh kiện công nghiệp. Cả ba loại này đều thuộc nhóm thép tôi cứng (martensitic), nhưng chúng có đặc điểm riêng biệt, phù hợp cho các ứng dụng khác nhau. Bài viết này sẽ so sánh 420, 420J1 và 420J2, tập trung vào thành phần hóa học, độ cứng, khả năng chống ăn mòn và ứng dụng điển hình.

Nhìn chung, thép không gỉ loại 420 thuộc họ thép không gỉ martensitic.
Sau khi xử lý nhiệt, độ cứng của thép dòng 420 đạt khoảng HRC52-55, khả năng chống hư hỏng ở mức trung bình. Thép này hữu ích cho sản xuất dao vì dễ cắt và đánh bóng.

Các loại thép thuộc họ martensitic có độ cứng thông qua các quá trình xử lý nhiệt như làm nguội.
Các mác thép 420J1 và 420J2 cũng đạt được độ cứng bằng cách nung ở nhiệt độ cao rồi làm nguội trong dầu hoặc ngoài trời. Nồng độ cacbon chủ yếu quyết định độ cứng cao nhất sau khi làm nguội.
Cả hai loại thép không gỉ 420J1 và 420J2 đều nổi tiếng về độ cứng và khả năng chống ăn mòn.
Do hàm lượng carbon cao trong thành phần, thép 420J2 cứng hơn thép 420J1. Nhiệt độ tôi khuyến nghị là 980-1050℃, và cả hai loại đều có đặc tính từ tính.
Thép 420J1 có khả năng chống mài mòn và ăn mòn, cũng như độ cứng cao và có giá thấp hơn thép không gỉ 420J2.
Phù hợp với điều kiện làm việc đòi hỏi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn của thép không gỉ.
Cấp 420J1 có thể được tôi cứng thông qua xử lý nhiệt (làm nguội). Khả năng này, kết hợp với khả năng chống ăn mòn cao, khiến chúng phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.Nhiệt độ tôi của thép 420J1 thường nằm trong khoảng 980-1050℃. Khi gia nhiệt dầu ở 980℃, độ cứng phải thấp hơn đáng kể so với 1050℃. Độ cứng sau khi tôi dầu ở 980℃ là 45-50 HRC, và độ cứng sau khi tôi dầu ở 050℃ cao hơn 2HRC. Tuy nhiên, cấu trúc vi mô thu được sau khi tôi ở 1050℃ có hạt thô hơn và độ giòn lớn hơn. Khuyến nghị sử dụng phương pháp tôi nhiệt ở 1000℃ để đạt được cấu trúc vi mô và độ cứng tốt hơn.
Inox 420J2 thuộc nhóm thép không gỉ martensitic, thành phần chính gồm crom, sắt, mangan... và có hàm lượng carbon khoảng 0,2 – 0,4%. Điểm nổi bật của mác thép này là khả năng chống mài mòn tốt, độ cứng cao, nên thường được dùng để sản xuất dao, kéo và các loại dụng cụ cắt gọt.Tiêu chuẩn Nhật Bản SUS420J2, tiêu chuẩn quốc gia mới 30Cr13, tiêu chuẩn quốc gia cũ 3Cr13, mã số S42030, tiêu chuẩn Châu Âu 1.4028
Thép không gỉ 420J2 tương đương với loại nào?
Thép AISI 420HC được coi là tương đương với thép 420J2 do có những tính chất tương tự. 420HC cũng là thép không gỉ martensitic và chủ yếu được sử dụng để làm dụng cụ cắt và dao
Thép không gỉ SUS420F là loại thép có hàm lượng lưu huỳnh trên 0,15% và phốt pho dưới 0,060% dựa trên thép không gỉ SUS420J2, giúp cải thiện hiệu suất cắt gọt dễ dàng. Thép không gỉ SUS420J2 cũng có khả năng chống ăn mòn trong khí quyển và chống ăn mòn axit yếu. Tuy nhiên, mối hàn có chất lượng kém. Chủ yếu được sử dụng cho các chi tiết và bộ phận tiêu chuẩn được gia công bằng máy tiện tự động, chẳng hạn như bu lông, đai ốc, v.v.
Cả hai loại thép không gỉ 420J1 và 420J2 đều nổi tiếng về độ cứng và khả năng chống ăn mòn.
Hãy cùng khám phá thêm nếu bạn muốn biết thêm về thép không gỉ 420J1 và 420J2 cũng như sự khác biệt của chúng.
Phân biệt đặc tính hiệu suất của thép không gỉ 420 420J1 và 420J2:

Sự khác biệt chính giữa thép không gỉ 420J1 và 420J2
Là khả năng chống mài mòn và chống ăn mòn ở mức độ nhất định, độ cứng cao, giá thành thấp hơn so với các loại bi thép không gỉ khác. Sản phẩm phù hợp với môi trường làm việc đòi hỏi thép không gỉ thông thường.
Cây đặc (Láp tròn đặc) inox 420J2 là thương hiệu thép không gỉ được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM của Mỹ; tiêu chuẩn Nhật Bản SUS420J2, tiêu chuẩn quốc gia mới 30Cr13, tiêu chuẩn quốc gia cũ 3Cr13, mã số S42030, tiêu chuẩn Châu Âu 1.4028.
Thép không gỉ 420J1: Sau khi tôi, độ cứng cao, khả năng chống ăn mòn tốt (từ tính). Sau khi tôi, thép không gỉ 420J2 cứng hơn thép 420J1 (từ tính).
Nhiệt độ tôi của 420J1 thường là 980-1050℃. Độ cứng của tôi dầu gia nhiệt 980℃ thấp hơn đáng kể so với tôi dầu gia nhiệt 1050℃. Độ cứng sau khi tôi dầu 980℃ là 45-50 HRC, và độ cứng sau khi tôi dầu 1050℃ cao hơn 2HRC. Tuy nhiên, cấu trúc vi mô thu được sau khi tôi ở 1050℃ thô và giòn. Khuyến nghị sử dụng nhiệt và tôi ở 1000℃ để có được cấu trúc và độ cứng tốt hơn
Tiêu chuẩn thì khác nhau.
Sự khác biệt chính của 420J2 và 420 là tiêu chuẩn, 420 là tiêu chuẩn của Mỹ (ASTM A959) và 420J2 là tiêu chuẩn của Nhật Bản (JIS G 4305).
Sự khác biệt về thành phần hóa học giữa 420j2 và 420
Tiêu chuẩn Hoa Kỳ chỉ quy định các yêu cầu tối thiểu về hàm lượng carbon của thép không gỉ 420, trong khi tiêu chuẩn Nhật Bản chia hàm lượng carbon thành 0,16-0,25 và 0,26-0,4 theo các cấp khác nhau và được đặt tên là SUS420J1 SUS420J2. Sau đây là chi tiết về thành phần hóa học:

Tiêu chuẩn cấp độ cho tấm thép không gỉ 420J2

TIÊU CHUẨN Euro UNS EN Cử nhân AFNOR SIS Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS) AISI China/GB
SS 420 1.4021 S42010 X20Cr13 420S29 / 420S37 2303 SUS420J1 420 20Cr13
SS 420J1 1.4021 S42010 X20Cr13 420S29 Z20C13 2303 SUS420J1 420L 20Cr13
SS 420J2 1.4028 S42000 X20Cr13 420S37 Z20C13 2304 SUS420J2 420  20Cr13

Thành phần hóa học của cây đặc, tấm thép SS  420 / 420J1 / 420J2:

Grade

Standard

420J1 Chemical Composition

C

Si

Mn

Cr

Ni

P

S

Mo

Others

≤ %

≤ %

%

%

%

≤ %

≤ %

≤ %

%

420J1

ASTM A240

≤ 0.15

1.0

1.0

12 - 14

0.75

0.04

0.03

-

-

1.4021

EN 10088-2

0.16 - 0.25

1.0

1.0

12 - 14

-

0.04

0.015

-

-

SUS420J1

JIS G 4304 | JIS G 4305

0.16 - 0.25

1.0

1.0

12 - 14

0.6

0.04

0.03

-

-

Tính chất cơ học của Cây đặc,Tấm SS 420/420J1/ 420J2 :

Grade

Standard

420J1 Mechanical Properties

Tensile Strength

Yield Strength 0.2%

Elongation >%

Hardness

(MPa) ≥

(MPa) ≥

HRB ≤

HB ≤

420

ASTM A240

580

350

15

96

217

1.4021

EN 10088-2

600

450

12

-

-

SUS420J1

JIS G 4304 | JIS G 4305

520

225

18

97

223

 Độ cứng của thép dòng 420 sau khi xử lý nhiệt đạt khoảng HRC52~55, hiệu suất trên các phương diện như khả năng chống hư hỏng không quá nổi bật. Vì dễ cắt và đánh bóng, nên nó phù hợp để sản xuất dao. Thép không gỉ 420 còn được gọi là thép martensitic "cấp độ cắt". Thép dòng 420 có khả năng chống gỉ tuyệt vời nhờ hàm lượng carbon thấp (hàm lượng carbon: 0,16~0,25), vì vậy nó là loại thép lý tưởng để sản xuất dụng cụ lặn.
Độ bền là khả năng sử dụng lâu dài của một vật khi được sử dụng nhiều. Thép không gỉ 420j1 phù hợp cho những vật dụng ít được sử dụng. Thép không gỉ 420j2 phù hợp hơn cho những vật dụng thô ráp. Độ cứng cao hơn giúp ngăn ngừa trầy xước và móp méo. Độ cứng cao hơn cũng đồng nghĩa với khả năng chống mài mòn tốt hơn. Thép không gỉ 420j2 giữ được hình dạng và độ sắc bén lâu hơn thép không gỉ 420j1. Nếu bạn muốn một vật dụng bền lâu, thép không gỉ 420j2 là lựa chọn tốt hơn.
Độ bền và độ cứng của 420 J1 & 420J2
Do thành phần khác nhau, thép không gỉ 420J1 và 420J2 có độ bền và độ cứng khác nhau. 420J1 có hàm lượng carbon thấp hơn, khiến nó kém cứng và kém bền hơn thép không gỉ 420J2. Tuy nhiên, nó có khả năng chống ăn mòn tốt hơn và dễ mài.
Ngược lại, thép không gỉ 420J2 có hàm lượng carbon cao hơn, khiến nó cứng hơn và bền hơn thép 420J1. Thép này có thể giữ được độ sắc bén tốt hơn và phù hợp hơn cho các ứng dụng nặng đòi hỏi độ bền và độ cứng cao.
Công dụng và ứng dụng của 420 J1 và 420 J2
Các tính chất khác nhau của thép không gỉ 420J1 và 420J2 khiến chúng phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau. 420J1 thường được sử dụng để sản xuất lưỡi dao vì dễ mài và có khả năng chống ăn mòn tốt. Nó cũng được sử dụng để sản xuất kéo, dụng cụ phẫu thuật và các dụng cụ nhỏ khác.
Ngược lại, thép không gỉ 420J2 được sử dụng trong nhiều ứng dụng hơn nhờ độ bền và độ cứng cao hơn. Nó thường được sử dụng trong sản xuất cánh quạt máy móc công nghiệp, chi tiết bơm, linh kiện van, vòng tinh thể, chi tiết ổ cứng HDD và các thiết bị hạng nặng khác đòi hỏi độ bền cao và khả năng chống ăn mòn.
Sự khác biệt chính giữa 420, 420J1 và 420J2 nằm ở thành phần hóa học, đặc biệt là hàm lượng carbon, yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất của chúng.
Thép không gỉ 420:
Chứa hàm lượng carbon cao hơn, thường từ 0,15% đến 0,40%. Hàm lượng carbon cao này giúp thép 420 đạt độ cứng lớn hơn, rất phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu lưỡi cắt sắc bén và bền.
Thép không gỉ 420J1:
Được xem là phiên bản cải tiến nhẹ của 420, 420J1 có hàm lượng carbon trong khoảng 0,10% đến 0,25%. Hàm lượng carbon thấp hơn khiến 420J1 mềm hơn một chút so với thép 420 tiêu chuẩn, mang lại sự cân bằng tốt hơn giữa độ dẻo dai và khả năng chống ăn mòn, đồng thời vẫn giữ được độ cứng hợp lý sau xử lý nhiệt.
Thép không gỉ 420J2:
Có hàm lượng carbon thấp hơn nữa, thường từ 0,12% đến 0,20%. Việc giảm carbon giúp 420J2 mềm hơn so với 420 và 420J1, mang lại khả năng chống nứt vượt trội trong quá trình rèn hoặc xử lý nhiệt, nhưng phải đánh đổi một chút về độ cứng và khả năng giữ cạnh sắc.
So sánh khả năng hàn và khả năng gia công của thép 420J1 và 420J2
Một yếu tố quan trọng khác cần cân nhắc khi lựa chọn giữa thép không gỉ 420J1 và 420J2 là khả năng hàn và gia công. 420J1 dễ hàn hơn 420J2 do hàm lượng carbon thấp hơn, giúp giảm nguy cơ nứt trong quá trình hàn. Tuy nhiên, khả năng gia công của nó cũng kém hơn 420J2 do độ cứng thấp hơn.
Ngược lại, thép không gỉ 420J2 khó hàn hơn 420J1 do hàm lượng carbon cao hơn, làm tăng nguy cơ nứt trong quá trình hàn. Tuy nhiên, nó dễ gia công hơn 420J1 do độ cứng cao hơn.
So sánh trọng lượng và mật độ của thép không gỉ 420J1 và thép không gỉ 420J2
Mật độ của thép không gỉ 420J1:

Mật độ của vật liệu được tính toán dựa trên khối lượng trên một đơn vị thể tích. Thép không gỉ 420J1 có mật độ là 7,8 g/cm³, đây là mật độ điển hình của thép không gỉ trong dòng 420.
Vì 420J2 và 420J1 đều thuộc cùng một dòng 420 nên chúng có giá trị mật độ gần như giống nhau là 7,8 g/cm³
Giá thành của thép không gỉ 420J1 và 420J2 cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp và ứng dụng cụ thể. Nhìn chung, thép không gỉ 420J1 rẻ hơn thép không gỉ 420J2 do hàm lượng carbon thấp hơn và độ cứng thấp hơn. Tuy nhiên, sự chênh lệch giá thành có thể không đáng kể trong một số ứng dụng, và các yếu tố khác, chẳng hạn như khả năng chống ăn mòn và độ bền, có thể quan trọng hơn.
Khả năng gia công của Inox 420J2
Mặc dù có độ cứng cao, nhưng Inox 420J2 vẫn có thể được gia công bằng các phương pháp cắt gọt, mài, đánh bóng. Tuy nhiên, cần kỹ thuật chính xác để tránh ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt và độ bền của sản phẩm.
420 Hiệu suất vật liệu trong nhiều môi trường khác nhau
Thép không gỉ 420 thể hiện hiệu suất đáng khen ngợi nhờ khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. Nó có khả năng chống chịu tốt với các chất như amoniac, axit cacbonic, dầu thô, dung dịch tẩy rửa, giấm, axit thực phẩm, nhiều loại sản phẩm dầu mỏ và thậm chí cả hơi nước. Cả 420J1 và 420J2 đều có dạng tôi và ram, cho phép sử dụng trong nhiều dải nhiệt độ khác nhau.
Độ bền kéo và độ cứng của thép không gỉ 420J1 so với thép không gỉ 420J2
Độ bền kéo:
Độ bền kéo của thép không gỉ 420J2 vượt trội hơn thép 420J1 nhờ hàm lượng carbon cao hơn. Với độ bền và khả năng chống ăn mòn vượt trội, thép không gỉ 420J2 thường là vật liệu được lựa chọn cho những ứng dụng đòi hỏi những đặc tính này.
Độ cứng:
Sau khi tôi, thép không gỉ 420J2 cho thấy độ cứng tăng đáng kể so với thép không gỉ 420J1. Quá trình tôi bao gồm việc nung thép 420J2 đến 950–1020°C (1742–1868°F) cho đến khi nhiệt độ đồng đều trên toàn bộ vật liệu.
Giới hạn chảy:
Giới hạn chảy biểu thị sự chuyển đổi từ biến dạng đàn hồi sang biến dạng dẻo. Kim loại cứng thường có giới hạn chảy cao hơn. Với độ lệch 0,2%, thép không gỉ 420J1 có giới hạn chảy là 440 MPa, trong khi thép không gỉ 420J2 cao hơn, ở mức 540 MPa
Thép không gỉ 420J1 so với thép không gỉ 420J2 – Sự khác biệt về khả năng hàn
Điểm nóng chảy:
Hợp kim thép không gỉ 420J1 và 420J2 có điểm nóng chảy tương tự nhau do thành phần tương đương, với điểm khác biệt chính nằm ở hàm lượng cacbon. Điểm nóng chảy của các hợp kim này nằm trong khoảng từ 1450 đến 1510 °C (2642 đến 2750 °F).
Trọng lượng:
Vì cả hai loại đều thuộc dòng 420 và có cùng mật độ nên 420J1 và 420J2 sẽ có trọng lượng giống hệt nhau cho một thể tích nhất định.
Khả năng chống ăn mòn:
Cả hai loại thép không gỉ đều có khả năng chống ăn mòn vượt trội. Tuy nhiên, do hàm lượng carbon cao hơn, thép không gỉ 420J2 có thể dễ bị ăn mòn hơn trong môi trường có độ ẩm cao và nước mặn so với 420J1.
Kỹ thuật hàn:
Kỹ thuật hàn cho cả thép không gỉ 420J1 và 420J2 tương đương nhau vì chúng cùng thuộc một dòng. Cả hai loại đều nổi tiếng về khả năng hàn, mặc dù khuyến cáo không nên hàn trong điều kiện ủ, tôi hoặc ram để tránh hiện tượng giòn và nứt nguội.
 Ưu điểm nổi bật so với các mác thép khác
So với Inox 304 và 316, Inox 420J2 có độ cứng và khả năng chịu mài mòn tốt hơn nhờ hàm lượng crom và carbon cao hơn. Vì vậy, thép này phù hợp cho các sản phẩm phải hoạt động trong môi trường có ma sát mạnh hoặc tiếp xúc với vật liệu cứng.
Những sản phẩm inox 420 có trọng lượng nhẹ, gấp gọn lại nhanh chóng. Giúp bạn di chuyển, bưng vác rất nhẹ nhàng khác với những chất liệu khác. Bên cạnh đó, đi kèm với nhu cầu sử dụng tăng cao. Là những thắc mắc, chủ yếu là type 420 có giá bao nhiêu tiền, cũng thường được mọi người đặt ra. 
Đặc biệt loại inox này có mức giá hợp lý, đẹp, bền hơn so với các loại sản phẩm kim loại khác. Chi phí bỏ ra mua loại này hoàn toàn xứng đáng với giá trị sử dụng của nó. 
SUS 420 hiện đang được sử dụng rất rộng rãi. Bạn có thể thấy chúng xuất hiện ở mọi nơi. Nó được sản xuất theo nhiều chất liệu, không bị hạn chế về kích thước và chiều rộng để phù hợp với những vị trí sử dụng. Điều này giúp cho người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn để chọn cho mình những mẫu inox phù hợp.
Thép không gỉ 420 là sản phẩm vô cùng tiện dụng. Chất liệu chắc chắn, đảm bảo sự an toàn và thoải mái khi sử dụng. Chất liệu inox có độ cứng và độ bền cao. Chống chịu tác động của thời tiết, đặc biệt là những nơi tiếp xúc nhiều với hóa chất, có độ ẩm cao. Rất dễ bảo dưỡng và luôn tạo cảm giác luôn sạch sẽ, nhẹ hơn so với các vật liệu kim loại khác nên dễ dàng cho việc di chuyển.
Do được sản xuất trên hệ thống máy móc đương đại. Nên góc cạnh có độ sắc nét cao. Dùng chất liệu inox có độ sáng và độ bền hơn hẳn các loại cuộn kim loại gia công thường nhật, kiên cố rằng khách hàng sẽ có những vật liệu hài lòng với giá cả cho doanh nghiệp của mình.
Nhược điểm của Inox 420J2
Nhược điểm lớn nhất của Inox 420J2 là khả năng chống gỉ kém hơn so với 304 hay 316, do hàm lượng carbon cao làm giảm khả năng chống ăn mòn. Ngoài ra, khi làm việc ở nhiệt độ trên 700°C, thép dễ bị giảm độ cứng. Điều này khiến thép 420J2 không thích hợp sử dụng trong môi trường ẩm ướt lâu dài hoặc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất ăn mòn mạnh.
 Ứng dụng của Inox 420J2 trong công nghiệp
Nhờ độ cứng và độ bền vượt trội, Inox 420J2 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bộ phận cơ khí chịu mài mòn, ví dụ như chi tiết ổ trục, bánh răng, lưỡi dao công nghiệp, dụng cụ y tế, khuôn mẫu hay các thiết bị trong ngành hóa chất. Ngoài ra, khả năng giữ lưỡi sắc bén lâu giúp thép 420J2 đặc biệt phù hợp cho các sản phẩm dao kéo và dụng cụ cắt gọt.
Tại sao cây tròn đặc và tấm Inox 420J2 thích hợp để sản xuất dao kéo,dụng cụ phẫu thuật?
Với hàm lượng crom từ 12 – 14%, thép 420J2 tạo thành lớp cacbit crom mịn, phân bố đều giúp tăng khả năng chống mài mòn. Đặc biệt, nhờ lượng carbon ≤ 0,4%, Inox 420J2 có khả năng giữ lưỡi dao sắc lâu hơn so với một số mác thép như 304 hay 316, đồng thời vẫn đảm bảo độ cứng và độ bền cơ học cần thiết.

Ý nghĩa thực tế đối với dao và dụng cụ
Sự khác biệt về độ cứng và độ bền sẽ thay đổi cách thức hoạt động của từng loại thép. Thép không gỉ 420j1 phù hợp cho dụng cụ nhà bếp, kéo và dụng cụ y tế. Những loại này không cần phải quá cứng. Thép không gỉ 420j2 được sử dụng cho dụng cụ cắt, dao săn và dụng cụ ngoài trời. Độ cứng cao hơn giúp các dụng cụ này luôn sắc bén. Mọi người thường nhận thấy lưỡi dao bằng thép không gỉ 420j2 cần ít mài hơn. Khi lựa chọn giữa thép không gỉ 420j1 và 420j2, hãy cân nhắc xem bạn cần bao nhiêu độ cứng và độ bền.
Giá thành ,Chi phí của Inox 420J2
Mặc dù có sự chênh lệch giá nhỏ, thép 420J2 được ưa chuộng hơn thép 420J1 một chút do hàm lượng carbon cao hơn và kết cấu cứng hơn. Giá thị trường biến động, ảnh hưởng đến giá cả.
Inox 420J2 thường có giá rẻ hơn so với Inox 304 và 316. Tuy nhiên, giá cụ thể còn phụ thuộc vào kích thước, hình dạng sản phẩm và biến động thị trường.
 Khả năng xuất khẩu sang thị trường EU
Các sản phẩm Inox 420J2 của Inox Phú Giang Nam đều đáp ứng tiêu chuẩn ASTM, cũng như các yêu cầu khắt khe về chất lượng và an toàn khi xuất khẩu sang thị trường EU. Ngoài ra, Inox 420J2 còn đạt chứng chỉ RoHS, REACH và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, nên hoàn toàn đủ điều kiện để được chấp nhận tại các nước EU.