Thép không gỉ LDX2101 (UNS S32101)

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

Thép không gỉ LDX2101 (UNS S32101)

Còn hàng

THÉP ĐẶC CHỦNG/THÉP CHỊU MÀI MÒN

  • Liên hệ
  • Thép không gỉ LDX2101 (UNS S32101) Đặc tính chung của thép không gỉ LDX 2101 là thép không gỉ song công (austenitic-ferritic) với hàm lượng các nguyên tố hợp kim tương đối thấp. Loại này có độ bền cơ học cao, tương tự như các loại song công khác. Khả năng chống ăn mòn tốt của nó ngang bằng với ...

    Austenitic-Ferritic (Duplex)

    Austenitic-Ferritic (Duplex) là loại inox có tính chất trung bình của loại Ferritic và Austenitic. Còn có tên gọi khác là Duplex. Loại thép duplex có chứa thành phần Niken ít hơn so với loại Austenitic và nhiều hơn loại Ferritic. Một số mác inox thuộc loại này là LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Duplex có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo. Loại này được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Hiện nay tình hình niken đang khan hiếm nên dòng DUPLEX ngày càng được sử dụng nhiều hơn. Nó đang dần để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 267

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

Thép không gỉ Duplex, là một dạng thép không gỉ được tạo bởi hỗn hợp giữa hai hệ austenitic và ferritic với tỷ lệ gần tương đương nhau. Do có hàm lượng Cr cao (từ 18%- 28%), Nickel (từ 1.5% đến 8), thêm thành phần N và Mo, thép không gỉ Duplex có khả năng chịu ăn mòn tốt, tính hàn tốt.

Các mác thép Duplex Duplex 2205, 2304, LDX 2101, Super Duplex 2507, Zeron 100
Các dạng vật liêu Tấm/cuộn, cây đặc, phụ kiện (cút, tê, mặt bích,...), ống đúc, bản mã cắt theo yêu cầu, gia công sản phẩm theo yêu cầu

Thép không gỉ LDX2101 (UNS S32101)

Thuộc tính chung

LDX 2101 là Thép không gỉ Duplex (austenit-ferritic) có hàm lượng các nguyên tố hợp kim tương đối thấp. Lớp này có độ bền cơ học cao, tương tự như các lớp Thép không gỉ Duplex khác. Khả năng chống ăn mòn tốt của nó ngang bằng với hầu hết các loại thép không gỉ tiêu chuẩn. Kết hợp lại, các đặc tính này có thể được sử dụng để tối ưu hóa thiết kế về độ bền, khả năng bảo trì, độ bền và hiệu quả chi phí lâu dài.

LDX 2101 (UNS S32101) là Thép không gỉ Duplex có hàm lượng 21,5% crôm, 5% mangan, 1,5% niken, 0,45% molypden có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với 304L và tương đương với 316L. LDX 2101 sở hữu cả độ bền vượt trội và khả năng chống nứt do ăn mòn do ứng suất clorua cao hơn so với thép không gỉ sê-ri 300 thông thường.

Độ bền cơ học nâng cao của Thép không gỉ Duplex LDX 2101 cho phép nó được sử dụng trong các mặt cắt ngang mỏng hơn, giúp tiết kiệm chi phí đáng kể cho người dùng cuối. LDX 2101 được thiết kế để thay thế cho mục đích chung có hàm lượng niken thấp cho 304 và 304L.

Thông số kỹ thuật

Thành phần hóa học (danh nghĩa) %

C mn P S Cr Ni N mo
0.030 1.0 5.0 0.04 0.03 21.5 1.5 0.22 0.3
LDX2101 Giá trị tối thiểu
(.625″ Tấm)
Giá trị điển hình
(.625″ Tấm)
Sức mạnh năng suất 0,2% ksi 65 69
Sức căng ksi 94 101
kéo dài % 30 38
Độ cứng (Brinell) HB 290 (tối đa) 225

Nét đặc trưng:

  • Độ bền cao - cường độ bằng chứng cao gấp đôi so với thép không gỉ Austenit ASTM 304 và 316

  • Khả năng chống ăn mòn ứng suất rất tốt

  • Khả năng chống ăn mòn và rỗ nói chung

  • Hấp thụ năng lượng cao

  • Tính chất vật lý mang lại lợi thế thiết kế

  • Dễ chế tạo và độ dẻo dai tốt

  • Khả năng hàn rất tốt

Các ứng dụng

Các ứng dụng và môi trường đa năng:

  • Xây dựng và xây dựng

  • Bể chứa

  • Thanh cốt thép

  • Đường ống nước

Đặc điểm kỹ thuật:

UNS: ASTM / ASTE S32101

Xử lý nhiệt

  • Tấm, tấm và cuộn thường được cung cấp trong điều kiện xử lý nhiệt. Nếu cần xử lý nhiệt bổ sung sau khi xử lý thêm thì nên sử dụng các cách sau.

Giải pháp ủ

  • 1020 -1080 ° C (1865 -1975 ° F), làm lạnh nhanh trong không khí hoặc nước.

Hình thành cán nóng

  • Hình thành nóng được thực hiện trong phạm vi nhiệt độ 1100 Giới hạn 900 ° C (2010-1650oF) và nên được theo sau bởi quá trình ủ dung dịch. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng cường độ thấp ở nhiệt độ cao.

Hình thành cán nguội:

  • Do độ bền bằng chứng cao của vật liệu song công, lực làm việc lớn hơn so với yêu cầu đối với thép austenit thường là cần thiết cho hình thành lạnh.

  • LDX 2101 phù hợp với hầu hết các hoạt động tạo hình được sử dụng trong chế tạo thép không gỉ.

  • Do độ bền cơ học cao hơn và độ bền thấp hơn, các thao tác như vẽ sâu, tạo hình kéo dài và kéo sợi khó thực hiện hơn so với thép austenit.

  • Sức mạnh cao của lớp, có thể tạo ra một mùa xuân trở lại tương đối cao.

Kỹ Thuật Hàn:

  • LDX 2101 có khả năng hàn tốt và có thể được hàn bằng các quy trình tương tự được sử dụng cho các loại thép song công khác.

  • Nhìn chung, các khuyến nghị đối với Thép không gỉ Duplex hàn cũng áp dụng cho LDX 2101, tuy nhiên, các hạn chế về năng lượng hồ quang ít chặt chẽ hơn so với thép song công thông thường do hàm lượng hợp kim thấp và mức độ nitơ cao.

  • Phương pháp hàn thích hợp là hàn hồ quang kim loại thủ công với các điện cực được phủ hoặc hàn hồ quang được che chắn bằng khí. Hàn nên được thực hiện trong phạm vi đầu vào nhiệt 0,2-2,5 kJ / mm. Việc gia nhiệt sơ bộ hoặc xử lý nhiệt sau hàn thường không cần thiết.

  • Đặc tính nổi bật:

    ● Độ cứng tốt, chịu áp lực cao, ít bị biến dạng.
    ● Trọng lượng và độ dày ống lớn, phù hợp với các dự án công nghiệp.
    ● Độ bền vượt trội, có thể chịu được hóa chất, nước mặn,…
    ● Từ tính thấp giúp thiết bị, máy móc ít xảy ra sai lệch khi hoạt động.
    ● Khả năng chống oxy hóa vượt trội, dễ dàng vệ sinh bề mặt.
    ● Khả năng gia công đa dạng, phù hợp với nhiều cách hàn khác nhau.

    Đặc điểm của ống inox công nghiệp

    Ống inox công nghiệp của Inox Phú Giang Nam được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt các tiêu chuẩn Quốc tế như ASTM A312 (Mỹ), hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2015. Do đó, sản phẩm sở hữu những ưu điểm vượt trội như:
    – Độ cứng tốt, chịu áp lực cao, ít bị biến dạng bởi ngoại lực.

    – Trọng lượng và độ dày thành ống lớn, phù hợp với các dự án công nghiệp.

    – Độ bền vượt trội, có thể chịu được hóa chất, nước mặn…trong các môi trường khắc nghiệt hoặc ngoài trời.

    – Từ tính thấp giúp thiết bị, máy móc ít xảy ra sai lệch khi hoạt động gần yếu tố từ trường.

    – Khả năng chống oxy hóa vượt trội, dễ dàng vệ sinh mà không ảnh hưởng đến thẩm mỹ công trình. – Khả năng gia công đa dạng, phù hợp với nhiều cách hàn khác nhau.

    Ứng dụng của ống inox công nghiệp 

    Ống inox công nghiệp được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống, cụ thể như:

    – Sử dụng trong các công trình xây dựng, lắp đặt nhà ở.

    – Ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu, hóa chất; đóng tàu.

    – Làm đường ống cáp quang dưới đáy biển.

 Giải pháp thông minh vói  thép không gỉ Duplex

Chúng tôi muốn giới thiệu cho quý khách hàng tham khảo một Giải pháp thông minh trong tình hình giá thép không gỉ leo thang (do nickel khan hiếm).

Đó là loại thép DUPLEX đang được sử dụng ở Châu Âu thay cho loại thép truyền thống SUS 304, SUS 316L, 904L trong ngành công nghiệp sử dụng thép không gỉ làm bồn bể, bồn chịu áp lực, kiến trúc ngoài trời, cầu cảng….

Đây được xem là sự thay thế khôn ngoan mà người Châu Âu (vốn chuộng hàng chất lượng cao) lựa chọn, đặc biệt hữu hiệu trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do nickel khan hiếm.

Xét về giá cả,  Duplex tương đương hoặc rẻ hơn giá của mác thép truyền thống, tuy nhiên với độ bền chịu lực gần gấp đôi, chúng ta có thể tiết kiệm vật tư bằng cách sử dụng độ dầy mỏng hơn khoảng 25-30% so với khi dùng mác thép truyền thống . Bằng cách này, có thể giảm sốlượng sử dụng tối thiểu 25-30%, cũng có nghĩa là giảm chi phí sản xuất tối thiểu khoảng 25-30% .

Xét về khả năng chịu ăn mòn hoá học, Duplex ăn mòn tốt hơn mác thép truyền thống tương đương. Hàm lượng Nickel của Duplex chỉ chiếm 1.5%-5% nên giá cả của Duplex không bị ảnh hưởng bởi giá Nickel hiện nay đang rất biến động, tuy nhiên với hàm lượng Crôm cao, khống chế carbon thấp (0.02-0.03%), được bổsung thêm Molybden, Mn, đặc biệt là Nitrogen, tất cả tạo nên những mác thép Duplex có khả năng chịu ăn mòn hoá học tuyệt vời.

Tuỳ theo ứng dụng, nhà sản xuất khuyên dùng:

Mác thép thông  thường

DUPLEX

thay thế

Ứng dụng cụ thể

 

304/304L

 

LDX2101

bồn bể chứa khí đốt (biofuel), lò phản ứng hydrogen peroxide, chất lỏng nhẹ (mild liquid), bột mỳ, cao su, mật ong…

 

316/316L

SAF 2304 , 2205

* nhiều ứng dụng có thể dùng LDX2101

 

hệ thống ống xử lý nước thải, cầu vượt … 

904L

SAF 2507

* nhiều ứng dụng có thể dùng SAF 2205

Bồn bể chứa hoá chất

310s 253MA, 353MA Thép chịu nhiệt ứng dụng nhiều trong ngành xi măng, nhiệt luyệt, lò hơi...

Nên sử dụng DUPLEX trong các ứng dụng:

Ứng dụng yêu cầu độ bền (durability), độ chịu lực (strength) cao.

Sản xuất bồn bể (tank), bồn áp lực (Pressure vessel), tháp (towers), khung (frames) ,,,

Nhiệt độ sử dụng: từ -30 oC đến +250 oC

Không nên sử dụng DUPLEX trong các trường hợp:

Thiết bị trong môi trường lạnh dưới – 30oC, hoặc môi trường nhiệt độ cao trên 250 oC.

Yêu cầu mức độ tạo hình cao

Inox Duplex là gì? Inox Duplex xuất hiện từ khi nào?

Duplex thuộc một trong 4 loại thép không gỉ. Đây là dòng thép có tính chất ở giữa 2 phân loại Ferritic và Austenitic nên có tên gọi là Duplex.

Khái niệm về Inox Duplex đã được thảo luận ngay từ những năm 1920. Tuy nhiên, việc sản xuất Inox Duplex đầu tiên phải đến những năm 1930 mới bắt đầu. Những sản phẩm sớm nhất này hầu hết chỉ được giới hạn trong các mục đích sử dụng cụ thể vì chúng chứa lượng cacbon tương đối cao.

Tuy nhiên, vào cuối những năm 1960, quá trình khử cacbon cho phép các xưởng đúc kim loại tạo ra thép có hàm lượng cacbon thấp với hàm lượng crom và niken cao đồng thời cân bằng hơn nữa cấu trúc ferit và austenit.

Điều này dẫn đến một thế hệ Inox Duplex mới có hiệu suất tốt hơn và ít nhược điểm hơn. Có nhiều điểm tương đồng với các hợp kim hiện đại được sản xuất ngày nay – đặc biệt là Duplex 2205 (UNS S21803/32205).

Được phát triển vào giữa những năm 1970, hợp kim này vẫn còn phổ biến cho đến ngày nay với khả năng chống ăn mòn vượt trội so với các loại thép không gỉ austenit thông thường, chẳng hạn như inox 304, inox 316 (UNS S31600) và inox 317.

Các loại Inox Duplex .

Cũng như các loại thép không gỉ khác, các thành phần luyện kim phổ biến của thép Duplex bao gồm: Carbon, Mangan, Silicon, Crom, Niken, Phốt pho, Lưu huỳnh, Molypden, Nitơ và Đồng. Tùy theo % thành phần luyện kim mà Inox Duplex sẽ cho ra các mác thép Duplex khác nhau như sau:

1. Inox Lean Duplex SS

Inox Lean Duplex SS: Ít thành phần Niken và không chứa Molybdenum: như mác thép 2101, 2102, 2202, 2304

Loại inox duplex này cho độ bền cao, có khả năng chống ăn mòn rỗ, kẽ hở thấp hơn inox 316L một chút.

2. Inox Duplex SS

Inox Duplex SS: Tỉ lệ Niken và Molybdenum cao như 2205,2003,2404

Loại 2205 có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn rỗ cao hơn cả inox 316L, tương tự như loại 904L.

3. Inox Super Duplex

Inox Super Duplex: Cr và Niken và Molybdenum cao hơn như mác: 2507, 255, Z100

Trong đó, loại 2507 được sử dụng rộng rãi nhất. Ứng dụng phổ biến vào đường ống, bộ trao đổi nhiệt nhà máy, bình xử lý hóa chất và các ứng dụng hàng hải. 

4. Inox Hyper Duplex

Inox Hyper Duplex: Nhiều Ni, Cr, Mo và N: mác 2707, 3207

Mác thép Thành phần nguyên tố
Cr Ni Mo N Mn W C
2101 LDX 21.5 1.5 0.3 0.22 5
DX2022 23 2.5 0.3 0.2 1.5
RDN 903 20 1.8 0.2 0.11 4.2
2304 23 4.8 0.3 0.10
2205 22 5.7 3.1 0.17
2507 25 7 4 0.27
ZERON 100 25 7 3.2 0.25 0.7 0
FERRI NOX 255/URANUS 2507Cu 25 6.5 3.5 0.25

Theo số liệu mà chúng tôi đã thu thập được, thị phần của Inox Duplex hiện nay chỉ chiếm khoảng 5 – 10%. Bởi việc luyện kim Inox Duplex rất khó bởi nó có nhiều lớp kim loại, đồng nghĩa không phải nhà máy sản xuất nào cũng có thể làm ra được Inox Duplex nên số lượng sản phẩm được cung cấp ra thị trường rất thấp. 

Hy vọng những thông tin phía trên đã cho quý khách hàng góc nhìn thú vị hơn về Inox Duplex, cũng như giúp khách hàng chọn được loại inox phù hợp với công trình của mình. Cần thêm các thông tin khác về sản phẩm quý khách hàng liên hệ HOTLINE Inox Phú Giang Nam: 0274.221.6789-0933.196.837

 

Đặc điểm của thép Duplex không gỉ

Mặc dù thép Duplex chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trên thị trường thép không gỉ toàn cầu, nhưng nó có nhiều lợi ích khi so sánh với các loại thép không gỉ khác. Thép Duplex không gỉ nhờ có cấu tạo thành phần từ Crom và Niken cao nên được nhiều người ưa chuộng ngày nay vì:

Tính chống ăn mòn:

Bất chấp môi trường có tính Acid và Kiềm cao, loại thép này mạnh ở chỗ chống mòn vượt trội. Nhờ tính ưu này, được dùng rộng rãi ở phân khúc công nghệ môi trường, công nghiệp dầu khí, hóa chất,…

Tính chống nứt gãy:

Với khả năng dẻo dai, dễ uốn thành tấm. Khả năng bảo tồn chống nứt gãy ở môi trường có Clo khá tốt. Được tin dùng ở các ngành chế tạo tàu biển, xử lý nước thải, công nghiệp hóa chất,…

Khả năng gia công:

Tiết kiệm thời gian, chi phí khi gia công sản xuất khi dễ dàng hàn hoặc dát mỏng thành tấm tùy theo nhu cầu khách hàng.

Độ bền cao:

Bản thân có khả năng chịu tải và va đập rất tốt. Cao hơn so với nhiều loại thép không gỉ khác như Inox 304, Inox 201 thuộc nhóm Austenitic. Tính năng thép Duplex không gỉ có thể đáp ứng yêu cầu sử dụng trong phân khúc chế tạo các cấu trúc, linh kiện chịu áp lực lớn như ống dẫn dầu, bồn chứa áp lực,…

Khả năng vệ sinh:

Sở hữu một bề mặt bóng loáng, không có lỗ chân không hoặc vết nứt giúp hạn chế bụi bẩn, dễ dàng vệ sinh.

Tiết kiệm chi phí: 

Đây là một lựa chọn có chi phí thấp hơn so với nhiều loại thép không gỉ austenit truyền thống. Giá của Inox Duplex thường ít biến động hơn các loại thép khác, giúp ước tính chi phí dễ dàng hơn. Độ bền và khả năng chống ăn mòn cao hơn, cũng có nghĩa Inox Duplex có thể được làm mỏng hơn so với các loại inox khác như austenit, và điều này giúp người dùng tiết kiệm nhiều chi phí.