TẤM INOX DUPLEX

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

TẤM INOX DUPLEX

Còn hàng

THÉP ĐẶC CHỦNG/THÉP CHỊU MÀI MÒN

  • Liên hệ
  • Thép không gỉ Duplex, là một dạng thép không gỉ được tạo bởi hỗn hợp giữa hai hệ austenitic và ferritic với tỷ lệ gần tương đương nhau. Do có hàm lượng Cr cao (từ 18%- 28%), Nickel (từ 1.5% đến 8), thêm thành phần N và Mo, thép không gỉ Duplex có khả năng chịu ăn mòn tốt, tính hàn tốt.

     

    Thép không gỉ Duplex là thép có cấu trúc vi mô hai pha bao gồm các hạt thép không gỉ Ferritic và Austenit. Khi thép không gỉ Duplex được nấu chảy, nó đông đặc từ pha lỏng thành cấu trúc hoàn toàn bằng Ferritic. Khi vật liệu nguội đến nhiệt độ phòng, khoảng một nửa số hạt Ferritic chuyển thành hạt Austenit. Các pha Austenit và Ferritic có cấu trúc nguyên tử khác nhau và thể hiện các tính chất vật lý khác nhau. Vì Thép Duplex chứa khoảng 50% mỗi pha nên nó có thể thể hiện các đặc điểm có lợi từ cả hai loại vật liệu.

    Những thuộc tính này bao gồm:

    • Độ bền tương đối cao khi so sánh với các sản phẩm thép không gỉ khác.
    • Cải thiện độ dẻo và độ dai khi so sánh với các sản phẩm thép Ferritic, tuy nhiên những giá trị này vẫn thấp hơn so với các sản phẩm Austenit.

    Thép không gỉ Duplex ... Thép không gỉ  Phú Giang Nam chuyên nhập khẩu và phân phối inox DuplexTấm, cuộn, ống. Hàng có sẵn trong kho, giá cạnh tranh, giao hàng toàn quốc,CO.CQ đầy đủ.... 

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 259

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

 Thép không gỉ Duplex, là một dạng thép không gỉ được tạo bởi hỗn hợp giữa hai hệ austenitic và ferritic với tỷ lệ gần tương đương nhau. Do có hàm lượng Cr cao (từ 18%- 28%), Nickel (từ 1.5% đến 8), thêm thành phần N và Mo, thép không gỉ Duplex có khả năng chịu ăn mòn tốt, tính hàn tốt. 

Mác thép

 Duplex 2205, 2304, LDX 2101, Super Duplex 2507, Zeron 100

Tiêu chuẩn

 Mỹ - ASTM, Nhật - SUS, Châu Âu - EN, Nga - GOST...

Xuất xứ

 OUTOKUMPU - Lan, ACERINOX - Tây Ban Nha, APERAM - Pháp, THYSSENKRUP - Đức, POSCO - Hàn Quốc,Châu âu,Châu á

Ứng dụng

-Hệ thống xử lý nước thải, thiết bị chế biến thực phẩm, sản xuất các nhiên liệu sinh học

– Được sử dụng nhiều trong các ngành hàng hải, năng lượng, khai khoáng, hóa chất và thực phẩm

-Dùng trong ngành cơ khí chế tạo, thực phẩm, hóa chất, dược phẩm,...

– Ngoài ra, nó còn được dùng trong các thiết bị trao đổi nhiệt, thiết bị vận chuyển và lưu trữ xử lý hóa chất, quạt công nghiệp, hàng hải và hóa dầu.

Quy cách

Độ dày: 0.5m- 100 mm

Khổ rộng: 1000mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm, 2000mm

Chiều dài: 2000mm, 2438mm, 3000mm, 3048mm, 6000mm, 6096mm, cuộn

Độ bóng tiêu chuẩn: No1, 1D, 2D, 2B,BA, Hairline, No4...

 

THÀNH PHẦN HÓA HỌC

AISI CHEMICAL COMPOSITION (%) STANDARDS
C SI Mn P S Cr Ni Mo Others EN UNS
2205 ≤0.03 ≤1.00 ≤2.00 ≤0.030 ≤0.015 22.00-23.00 4.50-6.50 3.00-3.50 N 0.14-0.20 14.462 S32205
2001 ≤0.03 ≤1.00 4.00-6.00 ≤0.035 ≤0.030 19.50-21.50 1.50-3.00 0.10-0.60 N 0.05-0.17 14.482 S32201
2304 ≤0.03 ≤1.00 ≤2.00 ≤0.035 ≤0.015 22.00-24.50 3.50-5.50 0.05-0.60 N 0.05-0.20 14.362 S32304

BỀ MẶT

ASTM EN 10088-2 DEFINITION AVAILABLE GRADES
HOT ROLLED FINISHES
No. 1 1D Annealed and pickled material All
Chequered plate (A 793) 1M Hot rolled, chequered, annealed and pickled material Upon request
COLD ROLLED FINISHES
2D 2D Annealed and pickled material All
2B 2B Annealed, pickled and skin passed material All
2BB - Bright cold rolled, annealed, pickled and skin passed material 430 Thickness ≤ 0.80 mm
No. 4 2G 2B/2BB material polished with #180, #240, #400 grit belts All
Satin Finish (Scotch Brite) 2K 2B/2BB material polished with special belts in order to achieve a smooth satin All

 

 Thép không gỉ Duplex, là một dạng thép không gỉ được tạo bởi hỗn hợp giữa hai hệ austenitic và ferritic với tỷ lệ gần tương đương nhau. Do có hàm lượng Cr cao (từ 18%- 28%), Nickel (từ 1.5% đến 8), thêm thành phần N và Mo, thép không gỉ Duplex có khả năng chịu ăn mòn tốt, tính hàn tốt.

Các mác thép Duplex Duplex 2205, 2304, LDX 2101, Super Duplex 2507, Zeron 100
Các dạng vật liêu Tấm/cuộn, cây đặc, phụ kiện (cút, tê, mặt bích,...), ống đúc, bản mã cắt theo yêu cầu, gia công sản phẩm theo yêu cầu

1. Duplex 2205 (UNS S32305/S31803) - F51
     Duplex 2205 là dạng thép không gỉ vởi 22%Cr, 3%Mo và từ 5-6% là Ni, chúng có khả năng chịu ăn mòn trong các môi trường tốt hơn cả 316 và 317. Đây là dạng Duplex phổ thông nhất và được ứng dụng nhiều nhất trong các dòng Duplex

 

GRADE C MN SI P S CR MO NI N
2205 (S31803) Min 21.0 2.5 4.5 0.08
Max 0.030 2.00 1.00 0.030 0.020 23.0 3.5 6.5 0.20
2205 (S32205) Min 22.0 3.0 4.5 0.14
Max 0.030 2.00 1.00 0.030 0.020 23.0 3.5 6.5 0.20

 

GRADE TENSILE STR
(MPA) MIN
YIELD STRENGTH
0.2% PROOF
(MPA) MIN
ELONGATION
(% IN 50MM) MIN
HARDNESS
ROCKWELL C (HR C) BRINELL (HB)
2205 621 448 25 31 max 293 max

 2. Super Duplex 2507 (UNS S32750) - F53
     - Là dạng thép không gỉ với 25 % Cr, 4% Mo, và 7% Ni,… được sử dụng những nơi chịu độ ăn mòn cao: hóa chất, dầu khí, xử lý nước thải. Có khả năng chịu ăn mòn tốt trong môi trường Clorua. Có tính dẫn nhiệt tốt, hệ số giãn nở thấp. Chịu được sự tác động tốt và không nên sử dụng lâu trong môi trường làm việc khoảng 570 °F, vì sẽ bị giảm độ dẻo dai của vật liệu.
     - Trong môi trường axit sunfuric loãng lẫn với các ino clorua, 2507 có khả năng chống ăn mòn tốt hơn 904L,mà bản thân 904L là một loại thép Austenit hợp kim đặc biệt chuyên dùng để chống axit sulfuricl tinh khiết
     - Bảng thành phần hóa học của Super Duplex 2507

Chemical Composition % Cr Ni Mo N C Si Mn P S
  25.0 7.0 4.0 0.3 0.30 max 0.80 max 1.2 max 0.035 max 0.015 max

3. Super Duplex  Zeron 100
     Các tính năng và thành phần hóa học của Super Duplex Zeron 100 tương đương với Super Duplex 2507, chỉ có thêm một ít thành phần đồng CU và Vonfram V, làm tăng khả năng chịu ăn mòng trong các môi trường acid béo không oxi hóa và khoáng chất như acid hydrochloric và sulfuric.

Cr Ni Mo C W Cu
24.0 - 26.0 6.0 - 8.0 3.0 - 4.0 0.030 max 0.5 - 1.0 0.50 - 1.0
N Mn Si P S Fe
0.2 - 0.3 1max 1.0 max 0.03 max 0.01 max Balance

Thép không gỉ Duplex được sản xuất như thế nào?

Giống như tất cả các loại Thép không gỉ, Thép Duplex được nấu chảy bằng cách kết hợp các nguyên liệu thô có chứa niken, quặng sắt, crom, molypden và các nguyên tố hợp kim khác trong lò để nấu chảy và trộn với nhau. So với các loại thép không gỉ khác, Duplex chứa hàm lượng crom cao hơn khoảng 25%, hàm lượng niken giảm dưới 9% và một lượng nhỏ nitơ. Hàm lượng hợp kim của Thép Duplex được xác định trong phạm vi và thường được chỉ định bởi hàm lượng crom của chúng.

Hỗn hợp Thép Duplex nóng chảy hóa rắn dưới dạng chất rắn hoàn toàn từ ferit, tuy nhiên, khi nguội đến nhiệt độ phòng, một nửa vật liệu chuyển từ pha Ferit sang pha Austenit.

Ứng dụng phổ biến của thép không gỉ Duplex

Độ bền cao, khả năng chống ăn mòn cao và hàm lượng hợp kim tương đối thấp (đặc biệt là niken) thường làm cho Duplex Steel trở thành một lựa chọn chi phí thấp cho các ứng dụng có độ bền cao, rủi ro ăn mòn cao. Vì vậy, thép không gỉ Duplex chỉ được sử dụng trong một số ứng dụng hạn chế do khả năng tạo hình và khả năng gia công kém, cũng như thực tế là việc sản xuất chúng đòi hỏi một quy trình luyện kim liên quan nhiều hơn so với thép không gỉ Ferritic, Austenitic và Martensitic.

Sản xuất giấy

Khi chế tạo các thùng chứa chất tẩy trắng và các chất lỏng ăn mòn khác trong quy trình sản xuất giấy, thép Duplex được chọn thay vì thép không gỉ Austenit và Ferritic.

Khử muối

Khử muối trong nước biển, làm cho vật liệu tiếp xúc với clo cực kỳ ăn mòn trong môi trường cao, là một thử nghiệm đáng tin cậy về khả năng chống ăn mòn. Vật liệu ưa thích để tạo thiết bị bay hơi là thép không gỉ Duplex. Vì thép Duplex có độ bền và khả năng chống ăn mòn cao hơn nên chúng cũng có thể được sản xuất với tiết diện mỏng hơn.

Dầu khí

Các thành phần như máy bơm, đường ống và ống góp đòi hỏi khả năng chống ăn mòn rỗ và kẽ hở mạnh mẽ, rất cần thiết trong ngành dầu khí, giờ đây có thể được sản xuất do sự phát triển của thép không gỉ Duplex.

Sự thi công

Khi chế tạo các bộ phận chịu lực cũng cần chống ăn mòn, thép Duplex được sử dụng. Các ứng dụng phổ biến bao gồm xây cầu bắc qua một vùng nước hoặc các công trình xây dựng gần mặt nước.

Lưu trữ thực phẩm và đồ uống

Bởi vì giá thành thép duplex không quá cao, trong khi vẫn duy trì khả năng chống ăn mòn và độ bền vượt trội, thép Duplex được sử dụng để lưu trữ thực phẩm và đồ uống để giảm chi phí cho doanh nghiệp.

Vận tải

Hiệu quả, độ bền và khả năng chống ăn mòn của thùng xe tải và rơ moóc được sản xuất bằng thép Duplex có độ bền cao không thể so sánh được. Ngoài ra, chúng ít tốn kém hơn so với các lựa chọn thay thế thép carbon phổ biến hơn. Thân tàu, cũng như các bồn chứa hóa chất và thùng chứa vận chuyển mà những con tàu này

Cấu trúc Duplex mang lại cho dòng thép không gỉ này sự kết hợp của các đặc tính hấp dẫn:

Sức mạnh

Thép không gỉ Duplex mạnh gấp đôi so với thép không gỉ Austenit hoặc Ferritic thông thường.

Độ dẻo dai và độ dẻo

Thép Duplex có độ dẻo dai và độ dẻo tốt hơn đáng kể so với các loại Ferritic. Tuy nhiên, chúng không đạt được các giá trị tuyệt vời của lớp Austenit.

Khả năng chống ăn mòn

Như với tất cả các loại thép không gỉ, khả năng chống ăn mòn phụ thuộc chủ yếu vào thành phần của thép không gỉ. Đối với khả năng chống ăn mòn rỗ clorua và kẽ hở, hàm lượng crom, molypden và nitơ của chúng là quan trọng nhất. Các loại thép không gỉ kép có phạm vi chống ăn mòn, tương tự như phạm vi đối với thép không gỉ Austenit, tức là từ loại 304 hoặc 316.

Khả năng chống nứt do ăn mòn ứng suất

Thép không gỉ Duplex cho thấy khả năng chống nứt do ăn mòn do ứng suất (SCC) rất tốt, một đặc tính mà chúng được “thừa hưởng” từ phía Ferritic. SCC có thể là một vấn đề trong một số trường hợp nhất định (clorua, độ ẩm, nhiệt độ cao) đối với Austenit tiêu chuẩn như loại 304 và 316.

Chi phí

Thép không gỉ Duplex có hàm lượng niken và molypden thấp hơn so với các loại thép austenit có khả năng chống ăn mòn tương tự. Do hàm lượng hợp kim thấp hơn, thép Duplex có thể có chi phí thấp hơn, đặc biệt là trong thời điểm phụ phí hợp kim cao. Ngoài ra, thường có thể giảm độ dày tiết diện của thép Duplex, do cường độ năng suất tăng lên so với thép không gỉ Austenit. Sự kết hợp này có thể giúp tiết kiệm đáng kể chi phí và trọng lượng so với giải pháp bằng thép không gỉ austenit.