TẤM INOX 309S

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

TẤM INOX 309S

Còn hàng

THÉP ĐẶC CHỦNG/THÉP CHỊU MÀI MÒN

  • Liên hệ
  • Tấm Inox 309S (UNS S30908) là phiên bản hàm lượng carbon thấp hơn của inox 309 được phát triển để việc chế tạo trở nên dễ dàng hơn. Inox 309H (UNS S30909) là phiên bản hàm lượng carbon cao hơn được phát triển để tăng cường khả năng chống rão.

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 147

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

Thông tin về sản phẩm SUS 309S

 

Tấm Inox 309 thuộc dòng thép không gỉ Austenitic, với cấu tạo bền chắc giúp sử dụng được trong nhiều môi trường khắc nghiệt. Crom là một trong những thành phần cấu tạo chính của hợp kim này cho phép khả năng chống ăn mòn cực tốt.

Dòng thép không gỉ 309 thường được chia làm 3 loại tùy theo đặc tính tính chất và yêu cầu sử dụng khác nhau, bao gồm: dòng 309 thông thường, dòng 309S và dòng 309H.

Dòng inox 309S với hàm lượng Cacbon thấp hơn thông thường, có tác dụng giảm lượng cacbua kết tủa và cải thiện tốt hơn khả năng hàn. Ngược lại dòng 309H với hàm lượng Cacbon cao được phát triển để tăng cường khả năng chống rã.

Stainless steel 309S là sản phẩm có chất lượng cao, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Quy trình sản xuất : được sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại, trải qua các quy trình nóng chảy và đúc, hình thành, nhiệt khí, tẩy cặn, cắt, kết thúc. Nguyên liệu để làm nên Inox là Crom, Silicon, quặng sắt, niken và một số nguyên liệu khác, các nguyên liệu sau khi được lựa chọn kỹ sẽ tiến hành các bước kiểm tra về tỉ lượng để sản phẩm tạo ra được đạt yêu cầu.

Thông Tin Tấm inox 309S/310S 2B/ No.1

Mác thép:

SUS309S/310S

Độ dày tấm inox:

2mm->30mm

Chiều dài tấm:

2440/3048/6000/6096mm

Khổ rộng:

1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm

Bề mặt:

2B/No1

Xuất xứ:

Châu Âu, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan, China

Ứng dụng:

Dùng cho công nghiệp máy móc,,,,v.v

Gia công:

Có thể cung cấp theo kích cỡ đặt hàng

Khả năng cung cấp:

1,000 Ton/Tons/ Tháng

Tiêu chuẩn đóng gói:

Bao gồm PVC, pallet gỗ, hoặc như bạn yêu cầu

Thanh toán:

TM hoặc chuyển khoản (Vnd)

Thành phần của inox 309S

Thành phần của loại inox 309S lý tưởng này bao gồm Crom (22 - 24%), Niken (12 - 15%) và Molybden (2%). Những nguyên tố phụ như Silic (Si), Mangan (Mn), Nito (N) và thậm chí là Cacbon (0.04 - 0.1%) đều chiếm tỷ lệ rất thấp. Cụ thể như sau:

Thành phần hóa học 309 309S 309H
Crom (Cr) 22.0 – 24.0 22.0 – 24.0 22.0 – 24.0
Mangan (Mn) 2.00 2.00 2.00
Silic (Si) 0.75 0.75 0.75
Cacbon (C) 0.20 0.08 0.04 – 0.10
Phốt pho (P) 0.045 0.045 0.045
Lưu huỳnh (S) 0.030 0.030 0.030
Niken (Ni) 12.0 – 15.0 12.0 – 15.0 12.0 – 15.0
Sắt (Fe) Cân bằng Cân bằng  Cân bằng

Tính chất vật lý của inox 309S

Thuộc dòng thép Austenitic, inox 309S là một hợp kim sở hữu những tính chất vật lý vượt trội với khả năng chống ăn mòn cao, xử lý nhiệt tốt, độ bền và mô đun đàn hồi tốt, nên cho phép đa dạng các phương pháp gia công chế tạo. Cụ thể như sau:

Thuộc tính vật lý Giá trị
Tỉ trọng 7.89 g/cm3
Mô đun đàn hồi 193 GPa
Phạm vi nóng chảy 1480 – 1530°C
Độ dẫn nhiệt 212°F (100°C) 15.6 W/m-°K
Nhiệt dung riêng 502 J/kg-°K (0 – 100°C)
Điện trở suất, Microohm-in 78 Microhm-cm at 20°C

Tính chất cơ học của inox 309S

Nhờ vào kết cấu bền vững bên trong giúp inox 309S trở thành một trong những mác inox bền chắc nhất. Với khả năng định dạng tốt, độ bền ngang lớn, độ bền chảy cao, độ bền kéo tuyệt hảo, vật liệu này phổ biến khi ứng dụng các tấm Inconel.

Tính chất cơ học Giá trị 1/4 Hard
Yield strength 0.2% offset (MPa) 310
Ultimate tensile strength (MPa) 586
Elongation in 2 in. (% min.) 50
Hardness (max.) 202 (HBN) 202 (HBN)

Quy Trình sản xuất;
Nóng chảy và đúc:
 các nguyên liệu được đưa vào lò điện để làm tan chảy sau đó sẽ được đưa vào các khuôn để cho ra các dạng sản phẩm khác nhau

Hình thành: sản phẩm được tạo thành từ bước 1 sẽ được đưa đi cán nóng nở và phôi sau khi được hình thành sẽ hình thành vào thanh và dây điện.
Nhiệt khí: sau khi kết thúc giai đoạn 2, Inox sẽ được đem đi xử lý nhiệt và làm lạnh theo nhiệt độ được điều chỉnh cho phù hợp, tùy theo các loại sẽ có chế độ xử lý nhiệt khác nhau.
Tẩy cặn: là phương pháp vô cùng quan trọng, giúp cho sản phẩm ra chất lượng tốt hơn , tẩy cặn bằng một số phương pháp phổ biến như sử dụng nitric – HF, electrocleaning.
Cắt  xả cuộn+ Tạo TẤM: để cắt Inox có nhiều phương pháp như sử dụng dao chém, sử dụng dao tròn, dao dài hoặc sử dụng cửa tùy theo hình dáng của sản phẩm. kết quả của giai đoạn này
Kết thúc: giai đoạn kết thúc là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm về kỹ thuật cũng như là chất lượng bề mặt sản phẩm Inox, để bề mặt tránh bị gỉ hoặc ăn mòn.

Ưu điểm của stainless steel 309S

Type 309S dễ dàng gia công, dễ dàng định hình khi cần thiết hoặc cần chỉnh sữa những lỗi sai sót kỹ thuận nào đó.
Sức chịu đựng của loại Inox này tốt hơn so với các loại Inox khác trên thị trường: chịu nhiệt tốt, chịu bền, chịu được sự tác động mạnh
Khả năng hàn và khả năng gia công cao: có thể hàn những vết cắt quan trọng không làm ảnh hưởng bề mặt của sản phẩm.
Khả năng chống oxi hóa tốt dưới sự tác động của các chất có chứa oxit như: chất hóa học, mưa.

Đặc tính chống ăn mòn

Đặc tính chống ăn mòn ở inox 309S vượt trội hơn so với dòng 304. Với khả năng chống oxy hoá lên đến 1900 độ F (tức 1038 độ C) không liên tục. Nhưng do ảnh hưởng của chu kỳ nhiệt thông thường khả năng oxy hoá duy trì ở mức 1850 độ F (1010 độ C).

Thép không gỉ  đã được sử dụng trong môi trường chứa lưu huỳnh (S) với nhiệt độ lên đến 1832 độ F (1000 độ C). Nhưng lưu ý không sử dụng trong môi trường hàm lượng Cacbon cao vì khả năng chống hấp thụ Cacbon chỉ ở mức vừa phải.

Gia công nguội (làm lạnh)

Loại thép không gỉ 309S này cũng có thể sử dụng phương pháp gia công nguội tiêu chuẩn giống như loại 304, cho phép tạo hình thành cuộn, việc đóng dấu và vẽ cũng trở nên dễ dàng hơn.

Hợp kim  này cũng khá dễ uốn cong, bởi cấu tạo rất giống với dòng inox 316. Nhưng cần lưu ý không nên gia công nguội khi vừa tiếp xúc với nhiệt độ cao, bởi rất dễ xảy ra hiện tượng kết tủa cacbua và kết tủa sigma.

Gia công nhiệt

Bên cạnh gia công nguội, inox  cho phép sử dụng phương pháp gia công nhiệt. Bằng cách làm nóng ở nhiệt độ 1742 - 2192 độ F (Tức 950 - 1200 độ C). Sau khi tạo hình nên ủ ở nhiệt độ 1832 - 2101 độ F (Tức 1000 - 1150 độ C).

Sau khi được gia công nhiệt cần dập tắt nhanh chóng, ngoài ra có thể ủ thêm lần cuối sau khi hoàn thành để đảm bảo đặc tính chống ăn mòn của sản phẩm. Lưu ý đặc tính rão có thể bị ảnh hưởng khi gia nhiệt bằng những vật liệu đã được gia công nguội

Gia công chế tạo

Việc gia công chế tạo inox 309S309S cần được chú trọng kỹ càng để tránh ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm. Bao gồm 6 bước: nóng chảy và đúc, hình thành, nhiệt khí, tẩy cặn, cắt và kết thúc.

Đầu tiên cho nguyên liệu vào lò điện tan chảy rồi cho vào khuôn, xong sẽ được đi cán nóng nở, phôi thành sẽ được xử lý nhiệt bằng các mức khác nhau, sau đó dùng axit nitric để tẩy cặn, rồi bắt đầu cắt hình sản phẩm và cuối cùng là kết thúc.

Kỹ thuật hàn

Inox 309S có thể được xử lý bằng phương pháp hàn nóng chảy hoặc điện trở. Phương pháp Oxy Acetylene thì không được ưa thích sử dụng khi hàn loại hợp kim nay. Cần lưu ý là nhiệt độ cần đảm bảo dưới 150 độ C.

Khả năng hàn của loại 309S này có thể tương đương với loại 304 và 304L nên áp dụng được hầu hết các quy trình chuẩn từ TIG, Plasma cho đến MIG, SMAW, FCAW và SAW.

Ứng dụng của SUS 309S

Sử dụng làm nền những bình chứa nhiệt độ cao và bình chứa để đựng các chất hóa học có chứa độ axit cao.
Làm trong các công trình xây dựng đòi hỏi độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt.
Còn được sử dụng trong các thiết bị của máy bay và động cơ phản lực.
Làm lò hơi và các loại lò lót , các dụng cụ nhà bếp nhiệt độ cao.

SUS 309S được ứng dụng trong công nghiệp và gia dụng


Bạn đang tìm nhà nhập khẩu & cung cấp cung cấp grand 309S

Inox 309S được ứng dụng ngày càng nhiều nên để tìm mua nó không quá khó vì được bán tại khắp các cửa hàng chuyên về Inox hoặc các cửa hàng vật liệu xây dựng, nhưng để mua được hàng chất lượng bạn nên chọn những địa điểm uy tín. Một trong những nơi được nhiều khách hàng lựa chọn để mua sản phẩm Inox chất lượng đó chính là Công ty CP TM Phú Giang Nam

Inox Phú Giang Nam là đơn vị chuyên cung cấp Inox các loại chất lượng, giá thành đúng trên thị trường, các sản phẩm tại đây được nhập từ các công ty sản xuất có tiếng và nhập khẩu từ nước ngoài nên bạn có thể yên tâm.

Nếu bạn không có thời gian đến trực tiếp công ty hoặc muốn tìm hiểu thêm các sản phẩm khác cũng như dịch vụ của công ty thì có thể truy cập vào trang web https:Phugiangnam.com mọi thắc mắc của bạn sẽ được đội ngũ nhân viên tư vấn của công ty trả lời một cách nhanh nhất, hãy để Inox Thái Dương được cung cấp sản phẩm Inox 309S tốt nhất cho bạn.

 

Ưu điểm của stainless steel 309S

Type 309S dễ dàng gia công, dễ dàng định hình khi cần thiết hoặc cần chỉnh sữa những lỗi sai sót kỹ thuận nào đó.
Sức chịu đựng của loại Inox này tốt hơn so với các loại Inox khác trên thị trường: chịu nhiệt tốt, chịu bền, chịu được sự tác động mạnh
Khả năng hàn và khả năng gia công cao: có thể hàn những vết cắt quan trọng không làm ảnh hưởng bề mặt của sản phẩm.
Khả năng chống oxi hóa tốt dưới sự tác động của các chất có chứa oxit như: chất hóa học, mưa.

Inox 309 là một loại thép không gỉ austenit được phát triển để sử dụng trong các ứng dụng chống ăn mòn ở nhiệt độ cao. Inox 309 có khả năng chống lại quá trình oxy hóa lên đến 1038°C trong điều kiện không tuần hoàn, với chu kỳ nhiệt thường xuyên làm giảm khả năng chống oxy hóa xuống khoảng 1010°C. Điển hình như inox 304 chứa 18% crôm và 8% niken, trong khi inox 309 chứa 22% crôm và 12% niken, hàm lượng crom và niken cao hơn trong thép không gỉ 309 giúp nó có khả năng chống ăn mòn tốt hơn so với thép không gỉ 304. Inox 309 và 309S được sử dụng riêng cho khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao, độ bền nhiệt độ cao tuyệt vời, cùng với khả năng chống biến dạng rão và sự tấn công của môi trường. Một số ứng dụng ở các bộ phận làm nóng, máy bay, các bộ phận động cơ phản lực và sản xuất que hàn inox 309.

Inox 309 có tốt không?

Nếu bạn đang cần tìm một loại hợp kim với khả năng vượt trội về đặc tính, tuổi thọ cao, khả năng chống chịu tốt với mức giá phải chăng mà không làm suy giảm chất lượng, hãy thử dùng inox 309.

Loại thép không gỉ 309 này với hàm lượng cao Crom (Cr), Niken (Ni) và Molybden (Mo) cho phép khả năng chống ăn mòn và chống oxy hoá còn tốt hơn cả loại inox 304.

Bên cạnh đó, độ bền cơ học tuyệt hảo đảm bảo không bị gãy vỡ, khả năng chịu đựng nhiệt độ cao, hàm lượng Cacbon thấp hơn 300 loại inox khác khiến inox 309 trở thành vật liệu lý tưởng khi gia công hàn.