CUỘN/TẤM /LÁP INOX 309/309S/309H

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CUỘN/TẤM /LÁP INOX 309/309S/309H

Còn hàng

THÉP ĐẶC CHỦNG/THÉP CHỊU MÀI MÒN

  • Liên hệ
  • Inox 309S (UNS S30908) là một loại thép không gỉ (inox) chứa hàm lượng Niken (Ni) cao, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đòi hỏi kháng nhiệt và kháng ăn mòn. Nó là một biến thể của Inox 309, với hàm lượng cacbon giảm để giảm khả năng hình thành chiết suất carbon (sigma phase) ở nhiệt độ cao, đồng thời cải thiện khả năng chống oxi hóa và kháng ăn mòn trong môi trường cao nhiệt.

      Inox 309 (UNS S30900-S30908) là một hợp kim thép không gỉ Austenite thường được dùng cho các ứng dụng ở nhiệt độ cao.Với cấu tạo bền chắc giúp sử dụng được trong nhiều môi trường khắc nghiệt. Crom là một trong những thành phần cấu tạo chính của hợp kim này cho phép khả năng chống ăn mòn cực tốt Với thành phần hàm lượng crom-niken lớn có trong nó đã giúp cho inox SUS309 có được khả năng chống ăn mòn tương đường và khả năng chống oxy hoá vượt trội so với inox 304 thông thường.

     Inox 309H (UNS S30909) là phiên bản có hàm lượng carbon cao hơn 309 tăng khả năng chống rão 

    Dòng thép không gỉ 309 thường được chia làm 3 loại tùy theo đặc tính tính chất và yêu cầu sử dụng khác nhau, bao gồm: dòng 309 thông thường, dòng 309S và dòng 309H.

    Dòng inox 309S với hàm lượng Cacbon thấp hơn thông thường, có tác dụng giảm lượng cacbua kết tủa và cải thiện tốt hơn khả năng hàn. Ngược lại dòng 309H với hàm lượng Cacbon cao được phát triển để tăng cường khả năng chống rã.

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 200

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

Inox 309S (UNS S30908) là một loại thép không gỉ (inox) chứa hàm lượng Niken (Ni) cao, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đòi hỏi kháng nhiệt và kháng ăn mòn. Nó là một biến thể của Inox 309, với hàm lượng cacbon giảm để giảm khả năng hình thành chiết suất carbon (sigma phase) ở nhiệt độ cao, đồng thời cải thiện khả năng chống oxi hóa và kháng ăn mòn trong môi trường cao nhiệt.

  Inox 309 (UNS S30900-S30908) là một hợp kim thép không gỉ Austenite thường được dùng cho các ứng dụng ở nhiệt độ cao.Với cấu tạo bền chắc giúp sử dụng được trong nhiều môi trường khắc nghiệt. Crom là một trong những thành phần cấu tạo chính của hợp kim này cho phép khả năng chống ăn mòn cực tốt Với thành phần hàm lượng crom-niken lớn có trong nó đã giúp cho inox SUS309 có được khả năng chống ăn mòn tương đường và khả năng chống oxy hoá vượt trội so với inox 304 thông thường.

 Inox 309H (UNS S30909) là phiên bản có hàm lượng carbon cao hơn 309 tăng khả năng chống rão 

Dòng thép không gỉ 309 thường được chia làm 3 loại tùy theo đặc tính tính chất và yêu cầu sử dụng khác nhau, bao gồm: dòng 309 thông thường, dòng 309S và dòng 309H.

Dòng inox 309S với hàm lượng Cacbon thấp hơn thông thường, có tác dụng giảm lượng cacbua kết tủa và cải thiện tốt hơn khả năng hàn. Ngược lại dòng 309H với hàm lượng Cacbon cao được phát triển để tăng cường khả năng chống rã.

 

Tiêu Chuẩn  ASTM, AISI, UNS ,DIN,GB...

* Inox 309/309S/309H dạng Cuộn,Tấm
* Inox 309/309S/309H dạng Ống Đúc, Ống Hàn
* Inox 309/309S/309H  dạng Tròn Đặc

 

Thành phần của inox 309S

Thành phần của loại inox 309 lý tưởng này bao gồm Crom (22 - 24%), Niken (12 - 15%) và Molybden (2%). Những nguyên tố phụ như Silic (Si), Mangan (Mn), Nito (N) và thậm chí là Cacbon (0.04 - 0.1%) đều chiếm tỷ lệ rất thấp. Cụ thể như sau:

Thành phần hóa học của Cuộn Inox 309S

Mác thép C Ni Cr Mn Si S P
309S ≤0.08 12.0-15.0 22.0-24.0 ≤2.0 ≤1.0 ≤0.030 ≤0.045
Thành phần hóa học 309 309S 309H
Crom (Cr) 22.0 – 24.0 22.0 – 24.0 22.0 – 24.0
Mangan (Mn) 2.00 2.00 2.00
Silic (Si) 0.75 0.75 0.75
Cacbon (C) 0.20 0.08 0.04 – 0.10
Phốt pho (P) 0.045 0.045 0.045
Lưu huỳnh (S) 0.030 0.030 0.030
Niken (Ni) 12.0 – 15.0 12.0 – 15.0 12.0 – 15.0
Sắt (Fe) Cân bằng Cân bằng  Cân bằng

Đặc điểm cơ lý tính của Cuộn Inox 309S

- Độ bền kéo (Tensile Strength): Khoảng 620 MPa (Megapascal) đến 950 MPa, tùy thuộc vào điều kiện gia công và nhiệt luyện.
- Độ giãn dài (Elongation): Khoảng 40% - 50%, đảm bảo tính đàn hồi và độ bền trong quá trình sử dụng.
- Độ cứng (Hardness): Inox 309S có độ cứng Brinell (HB) khoảng 147 khi ở dạng trạng thái không gia công.
- Mật độ (Density): Khoảng 7.9 g/cm³, đây là một trong những vật liệu không gỉ có mật độ cao.
- Nhiệt dẫn (Thermal Conductivity): Khoảng 14.6 W/m·K, giúp Inox 309S dễ dàng truyền nhiệt trong quá trình ứng dụng chịu nhiệt.
- Hệ số mở dài nhiệt (Coefficient of Thermal Expansion): Khoảng 14.6 x 10^-6/°C, đảm bảo tính ổn định và không bị biến dạng do dao động nhiệt độ.

Ứng dụng của Cuộn Inox 309S

- Sử dụng trong lĩnh vực chịu nhiệt, chẳng hạn như lò nung công nghiệp, lò hấp, và các ứng dụng nhiệt độ cao khác.
- Áp dụng trong các ngành công nghiệp hóa chất, dầu khí, điện và truyền dẫn nhiệt.
- Sản phẩm gia dụng như nồi chảo, ấm đun nước cũng có thể sử dụng Inox 309S để tăng tính bền vững và độ bền chịu nhiệt.

Nhìn chung, với những ưu điểm vượt trội như chịu nhiệt, chịu va đập tốt, khả năng chống oxy hóa cao dưới tác động cuả các chất chứa oxit, inox 309s có vai trò vô cùng quan trọng trong ngành công nghiệp nặng. Chúng được sử dụng làm nền những bình chứa nhiệt độ cao hay các bình chứa các chất hóa học mang độ axit cao. Trong các công trình xây dựng đòi hỏi độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt, inox 309s thường được ưu tiên sử dụng.

Ngoài ra, inox 309s còn được ứng dụng để làm các chi tiết của máy bay hay động cơ phản lực. Trong các ngành công nghiệp nặng, vật liệu này còn được sử dụng làm lò hơi, các loại lò lót và các dụng cụ nhà bếp nhiệt độ cao. Với inox 309s dạng ống, chúng được dùng để làm thiết bị định hình thủy tinh, ống bức xạ cho luyện kim nhôm và thép, các thiết bị nhà máy giấy và lò đốt rác.

-Bình chứa nhiệt độ cao, bình chứa hóa chất
Các mác Inox khác quý khách có thể quan tâm: 304, 316L, 310S, 317L, 321, 440C, 420J1, 420J2, 410S, 409L, 430, 630, 904L,...

Tính chất vật lý của inox 309

Thuộc dòng thép Austenitic, inox 309 là một hợp kim sở hữu những tính chất vật lý vượt trội với khả năng chống ăn mòn cao, xử lý nhiệt tốt, độ bền và mô đun đàn hồi tốt, nên cho phép đa dạng các phương pháp gia công chế tạo. Cụ thể như sau:

Thuộc tính vật lý Giá trị
Tỉ trọng 7.89 g/cm3
Mô đun đàn hồi 193 GPa
Phạm vi nóng chảy 1480 – 1530°C
Độ dẫn nhiệt 212°F (100°C) 15.6 W/m-°K
Nhiệt dung riêng 502 J/kg-°K (0 – 100°C)
Điện trở suất, Microohm-in 78 Microhm-cm at 20°C

Tính chất cơ học của inox 309

Nhờ vào kết cấu bền vững bên trong giúp inox 309 trở thành một trong những mác inox bền chắc nhất. Với khả năng định dạng tốt, độ bền ngang lớn, độ bền chảy cao, độ bền kéo tuyệt hảo, vật liệu này phổ biến khi ứng dụng các tấm Inconel.

Tính chất cơ học Giá trị 1/4 Hard
Yield strength 0.2% offset (MPa) 310
Ultimate tensile strength (MPa) 586
Elongation in 2 in. (% min.) 50
Hardness (max.) 202 (HBN) 202 (HBN)

ĐẶC TÍNH CHỐNG ĂN MÒN
       Đặc tính chống ăn mòn ở inox 309 vượt trội hơn so với dòng 304. Với khả năng chống oxy hoá lên đến 1900°F (1038°C) không liên tục. Nhưng do ảnh hưởng của chu kỳ nhiệt, thông thường khả năng oxy hoá duy trì ở mức 1850°F (1010°C).
       Thép không gỉ 309 đã được sử dụng trong môi trường chứa Lưu huỳnh với nhiệt độ lên đến 1832°F (1000°C). Nhưng cần phải lưu ý không sử dụng trong môi trường hàm lượng carbon cao vì khả năng chống hấp thụ carbon chỉ ở mức vừa phải.

GIA CÔNG NGUỘI (LÀM LẠNH)
       Inox 309 cũng có thể sử dụng phương pháp gia công nguội tiêu chuẩn giống như loại inox 304, cho phép tạo hình thành cuộn, việc đóng dấu và vẽ cũng trở nên dễ dàng hơn.
       Hợp kim 309 khá dễ uốn cong bởi cấu tạo rất giống với dòng inox 316. Nhưng cần lưu ý không nên gia công nguội khi vừa tiếp xúc nhiệt cao, bởi rất dễ xảy ra hiện tượng kết tủa carbua và sigma.

GIA CÔNG NHIỆT
       Bên cạnh gia công nguội, inox 309 cho phép sử dụng phương pháp gia công nhiệt. bằng cách làm nóng ở nhiệt độ 1742-2192°F (950-1200°C). Sau khi tạo hình, nên ủ ở nhiệt độ 1832-2101°F (1000-1150°C).
       Sau khi được gia công nhiệt, cần dập tắt nhanh chóng. Ngoài ra, có thể ủ thêm lần cuối sau khi hoàn thành để đảm bảo đặc tính chống ăn mòn của sản phẩm. Lưu ý, đặc tính rão có thể bị ảnh hưởng khi gia nhiệt bằng những vật liệu đã được gia công nguội.

GIA CÔNG CHẾ TẠO
       Việc gia công chế tạo inox 309 cần được chú trọng kỹ càng để tránh ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm. Bao gồm 6 bước: nóng chảy và đúc; hình thành; nhiệt khí; tẩy cặn; cắt; kết thúc.
       Đầu tiên, cho nguyên liệu vào lò điện tan chảy rồi cho vào khuôn. Sau đó sẽ được đi cán nóng nở, phôi thành sẽ được đi xử lý nhiệt bằng các mức khác nhau. Tiếp đến, dùng axit nitric để tẩy cặn rồi bắt đầu cắt hình sản phẩm. Cuối cùng là kết thúc.

Kỹ thuật gia công chế tạo của inox 309

Việc chế tạo và gia công inox 309 đòi hỏi sự cẩn thận và quy trình cụ thể để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng. Quy trình này bao gồm sáu bước quan trọng: nung chảy và đúc, tạo hình, gia công nhiệt, tẩy cặn, cắt, và hoàn thiện.

Bước đầu tiên là nung chảy và đúc, trong đó nguyên liệu thép không gỉ 309 được nung chảy trong lò điện và sau đó đổ vào khuôn để tạo ra phôi sản phẩm. Sau khi đúc, phôi được đi cán nóng và nở ra để đạt đúng kích thước và hình dáng mong muốn. Tiếp theo, phôi sẽ trải qua quá trình gia công nhiệt với các mức nhiệt độ khác nhau để đạt được tính chất cơ học cần thiết.

Sau khi xử lý nhiệt, bước tẩy cặn được thực hiện bằng cách sử dụng axit nitric để loại bỏ cặn bẩn và chất phụ gia trên bề mặt sản phẩm. Tiếp theo, inox 309 sẽ được cắt thành hình dạng cuối cùng của nó. Cuối cùng, quá trình gia công kết thúc, đảm bảo rằng sản phẩm đạt được chất lượng và yêu cầu kỹ thuật.
KỸ THUẬT HÀN
       Inox 309 có thể được xử lý bằng phương pháp hàn nóng chảy hoặc điện trở. Phương pháp Oxy Acetylene thì không được ưa thích sử dụng khi hàn loại hợp kim này. Cần lưu ý là nhiệt độ cần đảm bảo dưới 150°C.
       Khả năng hàn của loại 309 này có thể tương đương với loại 304 hoặc 304L nên áp dụng hết các quy trình chuẩn từ TIG, Plasma cho đến MIG, SMAW, FCAW, SAW.

ỨNG DỤNG CỦA INOX 309
       Nhờ vào các tính năng tuyệt vời, inox 309 được sử dụng trong hầu hết các ngành từ công nghiệp nặng đến công nghiệp nhẹ.
            -  Chế tạo vách lò hơi: Ngoài việc được sử dụng để chế tạo ra vách ngăn nồi hơi, các linh kiện và thậm chí phần lót lò cũng được chế tạo từ loại hợp kim này.
            -  Sử dụng trong nhà máy lọc dầu và thiết bị xử lý hoá chất: Trong ngành khai thác dầu, các ống xử lý chất thải, lò đốt, lọc hoá dầu, hệ thống thu hồi xúc tác, thiết bị xử lý hoá chất cũng được sử dụng inox 309 để chế tạo.
            - Sản xuất bộ phận ống xả ô tô: Inox 309 được dùng để sản xuất các chi tiết trong hệ thống ống xả ô tô hay các phụ tùng ô tô, những nơi đòi hỏi khả năng chống chịu nhiệt độ cao.
            - Chế tạo máy bay và các bộ phận động cơ phản lực: Đặc biệt hơn, khi trong ngành hàng không đòi hỏi các tiêu chuẩn chống chịu nhiệt độ và độ bền cao, inox 309 được sử dụng trong chế tạo máy bay hay các bộ phận động cơ phản lực.
            -  Sản phẩm ủ carbon hoá: Đặc tính đặc biệt nhất ở loại inox này là khả năng chống oxy hoá trong dung môi đặc biệt nên được đưa vào sử dụng sản xuất các thiết bị xử lý rượu sulfite.
            - Chế tạo các bộ trao đổi nhiệt: Inox 309 còn được tìm thấy trong các bộ trao đổi nhiệt, do có khả năng chịu nhiệt và chống giãn ở nhiệt độ cao. Ngoài ra, nó còn có mặt ở các tấm hộp cứu hoả hay bình chưa nhiệt độ cao khác.
            -  Làm vật liệu chịu nhiệt lót lò nung, lò hơi: Đặc biệt, khi chế tạo vách lò nung hay lò hơi baffles, các thành phần trong lò đốt, đầu đốt hay các chi tiết bên trong đều được dùng thép không gỉ 309 chế tạo bởi khả năng chống nhiệt cực tốt.
            -  Sản xuất que hàn: Được các nhà máy Hàn Quốc rất ưa chuộng và đưa vào sản xuất que hàn inox 309, đây cũng chính là sản phẩm được ưa dùng trong ngành công nghiệp xi măng và ngành nhiệt điện.

banner

Tại sao tấm inox có khả năng chống ăn mòn?

Ngày nay, tấm thép không gỉ đã trở thành một vật liệu tổng hợp kim loại không thể thiếu trong ngành công nghiệp, thực phẩm, hóa chất,đóng tàu,sản xuất xi măng, những nguyên liệu thô đó có thể được làm từ hợp chất kim loại mạnh, quặng sắt, cũng có thể được làm từ những vật dụng cần thiết hàng ngày, vì vậy việc sử dụng chúng rất phổ biến. rất phổ biến, và những nguyên liệu thô như vậy giống như tên của nó, có thể vượt quá hiệu quả thực tế của khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong thời gian sử dụng. Tấm thép không gỉ có thể chống lại sự ăn mòn của không khí, khi gặp hơi nước và một số hóa chất kiềm yếu, nguyên liệu thô có thể không thay đổi và bề mặt không dễ mài mòn. Tôi nghĩ rằng mặc dù nhiều vật liệu tổng hợp kim loại được sử dụng rộng rãi nhưng chúng sẽ thay đổi rất nhiều khi gặp axit và kiềm mạnh trong môi trường tự nhiên, điều này cũng hạn chế việc sử dụng cụ thể loại nguyên liệu thô này và tấm thép không gỉ không dễ gặp phải vấn đề này trong thời gian sử dụng và tấm thép không gỉ vẫn có thể duy trì tình trạng này trong thời gian dài sau khi chạm vào hợp chất.

Tôi cho rằng khả năng chống ăn mòn của tấm inox có liên quan trực tiếp đến các thành phần thường được thêm vào trong nguyên liệu thô. Có rất nhiều nguyên tố niken và nhôm trong tấm thép không gỉ, và việc cải tiến nguyên tố này giúp cải thiện độ tin cậy của nguyên liệu thô. Vì tấm inox có ưu điểm này nên nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong ngành dầu thô và giấy, đồng thời tấm inox còn đóng vai trò chủ động trong sản xuất, gia công đồ dùng nhà bếp, ô tô...

Để làm được tấm inox đạt yêu cầu kỹ thuật trước tiên chúng ta phải trang bị nhiều loại nguyên liệu phù hợp với tỷ lệ nguyên liệu, nguyên liệu cũng phải trải qua nhiều công đoạn sản xuất, gia công, trong quá trình sản xuất inox tấm thép, nó sẽ trải qua quá trình sản xuất như làm nguội và nóng chảy, để nguyên liệu thô có thể duy trì độ tin cậy và độ bền cần thiết.

Trong quá trình ứng dụng tấm thép không gỉ, việc sản xuất và gia công tấm có thể được thực hiện theo các quy định ứng dụng khác nhau nên việc sử dụng nguyên liệu thô đó cũng linh hoạt hơn.

Khi khách hàng mua inox tấm sẽ thấy rằng nhiều nhà sản xuất nguyên liệu bán trên thị trường với mức giá sẽ có sự chênh lệch cần thiết, tuy giá của loại inox này có khác nhau nhưng hầu hết về hình thức bên ngoài đều giống nhau, và đối với thép tấm không gỉ thì khách hàng không rành lắm về cách nhận biết chất lượng nguyên liệu. Tôi nghĩ có sự chênh lệch cần thiết về giá trên thị trường thép hiện nay, khi khách hàng mua inox tấm cần chú ý xác định giá phù hợp để có thể mua được tấm inox chất lượng cao nhất. giá hiệu quả.

Các mác Inox khác quý khách có thể quan tâm: 304, 316L, 310S, 317L, 321, 440C, 420J1, 420J2, 410S, 409L, 430, 630, 904L,...

Liên hệ ngay với chúng tôi để biết thêm thông tin và đặt hàng. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho Quý khách!

 

Inox 309 và 309S được sử dụng riêng cho khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao, độ bền nhiệt độ cao tuyệt vời, cùng với khả năng chống biến dạng rão và sự tấn công của môi trường. Một số ứng dụng ở các bộ phận làm nóng, máy bay, các bộ phận động cơ phản lực và sản xuất que hàn inox 309.

Type 309S dễ dàng gia công, dễ dàng định hình khi cần thiết hoặc cần chỉnh sửa những lỗi sai sót kỹ thuật nào đó.
– Sức chịu đựng của loại Inox này tốt hơn so với các loại Inox khác trên thị trường: chịu nhiệt tốt, chịu bền, chịu được sự tác động mạnh
– Khả năng hàn và khả năng gia công cao: có thể hàn những vết cắt quan trọng không làm ảnh hưởng bề mặt của sản phẩm.
– Khả năng chống oxi hóa tốt dưới sự tác động của các chất có chứa oxit như: chất hóa học, mưa.
– Sử dụng làm nền những bình chứa nhiệt độ cao và bình chứa để đựng các chất hóa học có chứa độ axit cao.
– Làm trong các công trình xây dựng đòi hỏi độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt.
– Còn được sử dụng trong các thiết bị của máy bay và động cơ phản lực.
– Làm lò hơi và các loại lò lót , các dụng cụ nhà bếp nhiệt độ cao.