CUỘN INOX 430-01

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CUỘN INOX 430-01

Còn hàng

CUỘN INOX

  • Liên hệ
  • CUỘN INOX 430

    Cuộn inox 430 là cuộn thép không gỉ nổi tiếng thuộc họ Ferritic, được cấu tạo với ba nguyên tố chính crom, niken và mangan. Đặc trưng của inox cuộn 430 là tính dẻo và khả năng chống gỉ tốt trong điều kiện ẩm. Do đó, những cuộn dây này được biết đến nhiều trong mục đích công nghiệp và đang có nhu cầu lớn.

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 581

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

CUỘN INOX 430

 

Mác thép

 AISI/ SUS 430/304/304L, 321, 316/316L, 316Ti, 317, 309S/310S

Tiêu chuẩn

 Mỹ - ASTM, Nhật - SUS, Châu Âu - EN, Nga - GOST...

Xuất xứ

 OUTOKUMPU - Lan, ACERINOX - Tây Ban Nha, APERAM - Pháp, THYSSENKRUP - Đức, POSCO - Hàn Quốc

Ứng dụng

 Dùng trong ngành cơ khí chế tạo, thực phẩm, hóa chất, dược phẩm,...

Quy cách

Độ dày: 0.3m- 12 mm

Khổ rộng: 1000mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm, 2000mm

Chiều dài: 2000mm, 2438mm, 3000mm, 3048mm, 6000mm, 6096mm, cuộn

Độ bóng tiêu chuẩn: No.1, 1D, 2D, 2B,BA, Hairline, No4...

Cuộn inox 430 có tính dẻo nổi bật về bản chất trong tất cả các loại inox cuộn trên thị trường hiện nay. Đặc trưng này tạo sức hút cho một số ngành công nghiệp hoạt động thẩm mỹ, nghệ thuật hoặc thiết bị cho thực phẩm, điện lạnh. Ở điều kiện môi trường bên ngoài, sự hình thành các lớp oxit trên bề mặt làm cho cuộn dây trở nên cứng cáp, tăng khả năng chống gỉ và tăng độ bền. Hãy cùng Inox Phú Giang Nam tìm hiểu nội dung bài viết để hiểu rõ hơn đặc tính của loại cuộn inox này, cũng như các quy cách, đồ dày và tiêu chuẩn chất lượng quốc tế cho nhu cầu chính doanh nghiệp của mình.

Cuộn inox 430 là gì?

Cuộn inox 430 là hợp kim inox dạng cuộn tròn, với độ dày xác định chứa tối thiểu 16% crom. Inox cuộn 430 có khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường nhẹ, chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao, dễ uốn và không dễ bị cứng. Các đặc tính này còn được thể hiện vượt trội khi đánh bóng bề mặt inox cuộn 430, làm cho chúng trở thành một lựa chọn tốt nhất khi nhu cầu mỹ phẩm là quan trọng.

Phân loại cuộn inox 430

Inox cuộn 430 bao gồm hai loại chính là inox 430 và inox 430F. Tuy nhiên, khi phân loại sản phẩm cuộn inox này sẽ có nhiều loại khác nhau. Cụ thể, cách phân loại sẽ dựa trên yếu tố về thành phần, độ bóng bề mặt hay xuất xứ. Dưới đây là hai phân loại quan trọng để bắt đầu khi trước khi lựa chọn các quy cách của chúng.

Thành phần cấu tạo cuộn inox 430

Thành phần hóa học chính của cuộn inox 430 chứa các nguyên tố Cr, Fe, Si, Mn, P. Đó là những thành tố hóa học có ảnh hưởng đến tính chất cơ bản của cuộn inox. Một sự thay đổi nhỏ trong các thành tố cũng dẫn đến một loại cuộn inox với đặc tính khác.

  • Cuộn inox 430 : Tương đồng với các loại inox 430 thì cuộn 430 chủ yếu chứa hai thành phần 17% crom và 0,75% niken. Tuy nhiên, hàm lượng hai thành phần này lại cao vượt trội trong khi nguyên tố khác không đáng kể. Inox 430 có giá thành rẻ nên các đặc tính chống mài mòn của không quá nổi bật.
  • Cuộn inox 430F : Dựa trên thành phần cấu tạo, loại inox 430F không có nguyên tố lưu huỳnh. Điều này tác động đến khả năng chống ăn mòn vốn có của inox. Nó còn thay đổi cả đặc tính chống hiện tượng lỗ và rãnh trên bề mặt inox.

Bề mặt của cuộn inox 430

Bề mặt inox cuộn 430 đạt được khả năng chống ăn mòn tối đa khi ở trong tình trạng được đánh bóng hoặc đánh bóng cao. Đó là yếu tố để khẳng định tính thẩm mỹ của vật liệu này.

  • Cuộn inox 430 bề mặt BA : Để tạo được độ bóng BA trên bề mặt inox 430 cuộn phải đánh bóng bằng tác động vật lý. Bề mặt BA có độ sáng bóng như gương nên được ứng dụng nhiều trong vật dụng gia đình.
  • Cuộn inox 430 bề mặt 2B : inox cuộn 430 2B có giá thành rẻ hơn bề mặt BA. Đặc điểm của cuộn 430 2B khá đặc trưng với màu tương tự màu Crom. Nó có khả năng phản xạ chiếu lại với cuộn có độ dày thấp. So với inox 2D thì cuộn 2B sử dụng phổ biến hơn nhờ đảm bảo chống ăn mòn bề mặt.
  • Cuộn inox 430 bề mặt No.1 : Điểm đặc trưng của inox cuộn 430 loại bề mặt này nằm ở bề mặt màu đất thô của nó. Màu đất được hình thành sau quá trình gia nhiệt để loại bỏ lớp vỏ màu đen của inox. Trong tất cả quá trình làm bóng thì bề mặt No.1 thuộc công đoạn đầu tiên.
  • Cuộn inox 430 bề mặt HL : HL là viết tắt của Hairline nghĩa là vết xước như sợi tóc. Bề mặt của inox cuộn 430 HL với các vết sọc dài được mài bóng. Quá trình sản xuất có thể mài lại để tu sửa, làm sáng các vết xước. Tuy nhiên, hầu hết bề mặt HL chỉ xước nhẹ, không quá nổi bật khi đưa vào sử dụng.
  • Cuộn inox 430 bề mặt Dull : Trong tất cả các mức độ bóng bề mặt thì bề mặt Dull là loại xỉn màu nhất. Loại inox 430 Dull còn có bề mặt nhám hơn hẳn. Nhưng có thể coi đó là điểm khác biệt để ứng dụng trong trang trí nội ngoại thất.

Kích thước cuộn inox 430

Hầu hết inox 430 dạng cuộn đều được sản xuất với các thông số kích thước riêng. Đó có thể là kích thước theo tiêu chuẩn bao gồm sai số hoặc kích thước theo đơn hàng. Tùy theo độ dày, chiều dài, khổ rộng hay trọng lượng mà cuộn inox sẽ khác nhau về giá thành.Các số liệu đo đạc trước khi sản xuất hoặc sau khi xuất kho đều đảm bảo chính xác. Sai số vật liệu quá mức cho phép có thể dẫn đến chênh lệch của thành phẩm. Dưới đây là các kích thước được thường dùng nhất.

Độ dày cuộn inox 430

Cuộn inox là loại có độ dày thấp nhất trong tất cả các dạng sản phẩm inox. Độ dày phổ biến như sau:

  • Cuộn inox 430 dày 0.1 - 1mm
  • Cuộn inox 430 dày 2mm
  • Cuộn inox 430 dày 3mm
  • Cuộn inox 430 dày 5mm
  • Cuộn inox 430 dày 6mm
  • Cuộn inox 430 dày 8mm
  • Cuộn inox 430 dày 10mm

Khổ rộng cuộn inox 430

Hầu hết các nhu cầu tìm mua cuộn inox theo thông số khổ rộng có sẵn. Tuy nhiên, vẫn có đơn hàng yêu cầu khổ rộng theo ứng dụng riêng. Thông số yêu cầu không chênh lệch quá nhiều với số đo tiêu chuẩn. Dưới đây là bốn khổ rộng phổ biến:

  • Cuộn inox 430 rộng 1000mm
  • Cuộn inox 430 rộng 1220mm
  • Cuộn inox 430 rộng 1500mm
  • Cuộn inox 430 rộng 1550mm

Chiều dài cuộn inox 430

  • Cuộn inox 430 dài 1000mm
  • Cuộn inox 430 dài 2000mm
  • Cuộn inox 430 dài 2440mm
  • Cuộn inox 430 dài 6000mm

Trọng lượng cuộn inox 430

Trọng lượng tính theo công thức dựa trên số đo chính xác của chiều dài, chiều rộng và độ dày: Khối lượng cuộn inox (kg) = chiều rộng (m) x chiều dài (m) x Độ dày(mm) x 7.93 (g/m3).

Tiêu chuẩn chất lượng cuộn inox 430

Tiêu chuẩn chất lượng TP hóa học cuộn inox 430

Tất cả các vật liệu inox 430 cuộn được chế tạo và phát triển dựa trên những tiêu chuẩn nhất định. Hầu hết các tiêu chuẩn ra đời nhằm xác minh cho khách hàng độ an toàn của vật liệu hay sản phẩm. Nó cũng là tiêu chí ràng buộc bất cứ nhà cung cấp. Dưới đây là năm tiêu chuẩn chất lượng được áp dụng:

  • Cuộn inox 430 tiêu chuẩn ASTM : Hiệp hội thử nghiệm vật liệu Mỹ phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật cho vật liệu. Inox cuộn 430 cũng là một trong số vật liệu được xây dựng bảng tiêu chuẩn ASTM riêng.
  • Cuộn inox 430 tiêu chuẩn ANSI : Tổ chức điều phối các tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm, dịch vụ Mỹ và quốc tế. ANSI đảm bảo nhất quán các đặc tính và hiệu suất sản phẩm, vật liệu inox cuộn 430.
  • Cuộn inox 430 tiêu chuẩn JIS : Không chỉ riêng Nhật Bản mà JIS còn được áp dụng cho nhiều khu vực trên thế giới. Tiêu chuẩn JIS tác động đến chất lượng sản phẩm inox cuộn 430 các được sử dụng trong hoạt động công nghiệp.
  • Cuộn inox 430 tiêu chuẩn DIN : Cơ quan thành viên ISO của Đức - Viện tiêu chuẩn hóa Đức. DIN nghiên cứu tiêu chuẩn bao gồm hầu hết các lĩnh vực công nghệ trong tiêu chí đánh giá chất lượng inox, cuộn 430.
  • Cuộn inox 430 tiêu chuẩn AFNOR : Là tổ chức tiêu chuẩn hóa của quốc gia Pháp. AFNOR phát triển, cung cấp thông tin, chứng nhận và đào tạo mạng lưới tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản xuất tất cả các loại inox, bao gồm inox cuộn 430.

Quy cách cuộn inox 430

  • Cuộn inox 430 : Quy cách cuộn là kiểu thịnh thành và sử dụng rộng rãi nhất. Inox cuộn 430 cán mỏng cuốn thành các lô cuộn và dễ dàng vận chuyển. Nó rất phù hợp cho các công trình với quy mô rộng cần khối lượng lớn vật liệu xây dựng.
  • Băng inox 430: Băng inox là một phần từ cuộn inox 430 nhưng được cắt thành từng đoạn. Tuy nhiên, đừng nhầm lẫn với tấm inox bởi vì băng inox rất mỏng, có thể dài hơn loại tấm. Sau quá trình sản xuất cuộn, nếu đơn hàng có yêu cầu xả băng cho các mục đích. Đơn vị cung ứng sẽ kèm thêm dịch vụ này bằng công cụ cắt xả chuyên nghiệp.

Xuất xứ cuộn inox 430

Cuộn inox 430 đến từ hai nguồn xuất xứ là sản xuất trong nước và nhập khẩu. Cả hai đều có những ưu và nhược điểm riêng liên quan đến chất lượng và giá thành. Bạn có thể chọn loại phù hợp theo mức tài chính của mình.

  • Cuộn inox 430 nhập khẩu : Inox 430 cuộn nhập khẩu phổ biến và chiếm ưu thế rất lớn trên thị trường inox. Nguyên nhân này xuất phát từ chất lượng vật liệu cuộn và độ uy tín của nơi xuất xứ. Inox cuộn 430 được chúng tôi nhập khẩu đến từ các nước với nền công nghệ vượt bậc như Mỹ, Anh, Đức, Nhật Bản, Hàn.
  • Cuộn inox 430 sản xuất trong nước : Hiện nay, inox 430 dạng cuộn được sản xuất trong nước đã có một phần vị trí riêng. Tuy nhiên, do chưa hoàn thiện kỹ thuật đạt tối đa độ bền vật liệu và quy trình sản xuất hạn chế. Nên chất lượng inox cuộn này chưa hoàn thiện, số lượng chưa phổ biến như inox nhập khẩu. Nhưng một điểm cộng cho vật liệu trong nước là giá thành rẻ, tiết kiệm các chi phí vận chuyển.

Ứng dụng của cuộn inox 430

Cuộn inox  phù hợp sử dụng cho các ứng dụng không đề cao yêu cầu về khả năng chống ăn mòn. Inox cuộn 430 có nhiều loại và độ dày khác nhau sử dụng trong vô số ứng dụng. So với các dạng inox khác thì cuộn 430 có độ bền và khả năng chống ăn mòn thấp nhất, độ dẻo dai và tạo hình tốt . Một số mục đích sử dụng điển hình như:

  • Ứng dụng cuộn inox 430 trong nội thất : Là ứng dụng phổ biến nhất của inox 430 cuộn bao gồm các sản phẩm phổ thông như tủ, bàn ghế, lan can. Không kém cạnh những vật liệu khác, cuộn 430 dành ưu thế khi gia công nội ngoại thất. Đặc biệt là các loại inox cuộn 430 bề mặt No.4 và HL được áp dụng nhiều nhất.
  • Ứng dụng chế tạo cuộn inox 430 thiết bị công nghiệp : Inox 430 sử dụng chế tạo phương tiện đường sắt, thiết bị vận tải cho công nghiệp. Cuộn inox 430 cũng là vật liệu phổ biến trong công nghiệp khai thác than nhờ khả năng chịu nhiệt cao.
  • Ứng dụng cuộn inox 430 trong công nghiệp hóa chất: Cuộn 430 được áp dụng rộng rãi trong việc tránh sự xói mòn ở mỗi hàn quan trọng. Tính chất của mối hàn là yếu tố không thể thiếu trong công nghiệp đóng tàu. Nên vật liệu inox 430 cần thiết cho ngành này lẫn công nghiệp hóa chất.

Phú Giang Nam luôn trân trọng giá trị nền tảng cho sự phát triển, đó là các cơ hội được hợp tác với Quý khách hàng. Không có bất kỳ khó khăn nào có thể ngăn cản chúng tôi mang lại những giá trị tiện ích phù hợp với mong muốn và lợi ích của Quý khách hàng.

     Chúng tôi tin tưởng rằng, với tập thể  Phú Giang Nam đoàn kết vững mạnh và sự ủng hộ của Quý khách hàng,  Phú Giang Nam chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.

 Ngoài ra PGN – Inox Phú Giang Nam còn là địa chỉ cung cấp Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện inox 304/316/ cao cấp

Inox PGNInox Phú Giang Nam cam kết cung cấp chỉ cung cấp các loại Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện 304/316/310S...cao cấp và chất lượng. Bên cạnh những tiêu chuẩn có sẵn thì chúng tôi cũng cung cấp ống inox 304 theo mọi kích thước quý khách hàng yêu cầu. 

Tất cả sản phẩm ống inox 304 tại PGN – Inox Phú Giang Nam đều có giá cả vô cùng hợp lý và mỗi sản phẩm giao đến khách hàng đều đạt tiêu chuẩn về tiêu chuẩn ASTM, JIS nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm.

Đơn vị cung cấp TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316.310S/410S/430... chất lượng quốc tế tại TP Hồ Chí Minh,Hà Nội,Bắc Ninh,Vĩnh Phúc,Thái Nguyên,Hải Phòng,Quảng Ninh,Hưng Yên,Nam Định,Thanh Hóa,Nghệ An,Huế,Đà Nẵng,Bình Dương Đồng Nai,Long An,Vĩnh Long,Cần Thơ,Cà Mau và các tỉnh lân cận.

Công ty Inox Phú Giang Nam – chuyên cung cấp sản phẩm TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 201/304/304L/316/316L/310S/321/410/420/430...tiêu chuẩn. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

Nhanh tay gọi tới số Hotline :0274.221.6789-0933.196.837-0979.165.316 để được INOX PHÚ GIANG NAM tư vấn báo giá chi tiết nhất nếu bạn quan tâm,muốn gia công hoặc tìm hiểu về TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN /PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG INOX 201/304/304L/316/316L/310S/321/410/420/430/Duplex... nhé

 

Cuộn inox 430 có ưu điểm lớn nhất là chi phí vật tư thấp, độ cứng cao và nó rất bền trong môi trường khô giáo không bị ẩm ướt, không có axit và không muối mặn. Chưa kể tới, với mức giá phải chăng cùng chất lượng đảm bảo, Inox Phú Giang Nam còn có thể giúp bạn tiết kiệm đáng kể chi phí.

Những ưu và nhược điểm khi sử dụng vật liệu

Cũng giống như những loại inox cuộn khác, khi sử dụng inox cuộn 430 sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Dưới đây là một số ưu điểm, nhược điểm để khách hàng tham khảo và cân nhắc xem liệu đây có phải vật liệu khách hàng đang muốn dùng.

1. Ưu điểm của cuộn inox 430

  • Độ sáng bóng và độ bền tốt:

Bề mặt của inox 430 sáng bóng nên mang đến tính thẩm mỹ cho các sản phẩm sau khi gia công hoàn thiện. Đồng thời, khi so sánh với các vật dụng cùng tính năng khác nhưng làm từ thủy tinh, gốm, nhựa,… thì độ bền của inox 430 cao hơn rất nhiều. Sản phẩm khi sử dụng luôn giữ được sự sáng bóng, tuổi thọ dùng lâu dài.

  • Khả năng chịu nhiệt cao:

Inox 430 có thể chịu nhiệt tốt khi dùng trong nhiệt độ cao không liên tục đạt đến mức 879 độ C, khi dùng trong nhiệt độ cao liên tục sẽ ở mức khoảng 815 độ C. Trường hợp vật liệu bị đưa vào môi trường nhiệt độ nung nóng kéo dài từ 400 đến 600 độ C thì có thể trở nên giòn. Nếu muốn vật liệu mềm lại cần phải thực hiện phương pháp ủ.

Tính chất vật lý của vật liệu
Tính chất vật lý của vật liệu

Nhờ khả năng chịu nhiệt tốt nên có thể sử dụng vật liệu làm các đồ dùng nhà bếp mà không lo lắng tình trạng nóng chảy của vật liệu. Việc nấu nướng trong một thời gian dài, ở nhiệt độ cao bằng nồi chảo làm từ inox 430 diễn ra bình thường, không sản sinh ra các chất gây ảnh hưởng sức khỏe người dùng.

  • Có thể chống ăn mòn:

Đây là loại inox có độ dẻo tốt, có khả năng chống ăn mòn, định hình dễ dàng. Do thành phần có chứa nhiều sắt nên so sánh về khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa của loại vật liệu này sẽ thấp hơn so với những loại inox khác. Tuy nhiên, so với những loại vật liệu khác không phải inox thì inox cuộn 430 có đặc tính chống ăn mòn tốt.

Thuộc tính cơ khí của vật liệu
Thuộc tính cơ khí của vật liệu

Đặc biệt, khi vật liệu được gia công đánh bóng bề mặt thì khả năng chống ăn mòn sẽ càng tối ưu hơn. Các đồ vật được làm từ vật liệu này có khả năng chống chịu được oxy hóa, ăn mòn do tác động của môi trường. Khi sử dụng sẽ giữ được vẻ ngoài sáng bóng, khó bị rỉ sét, hoen ố.

  • Tính thẩm mỹ tốt:

Nhờ đặc tính sáng bóng của inox nên inox 430 mang lại tính thẩm mỹ tốt khi sử dụng. Gian bếp của bạn sẽ thêm phần sáng sủa, sang trong hơn với các sản phẩm được làm từ vật liệu này. Đồng thời, với những loại công trình khác, khi sử dụng inox 430 cũng sẽ góp phần nâng cao tính thẩm mỹ chung.

  • Giá thành rẻ:

Nếu bạn muốn sử dụng các sản phẩm từ làm từ vật liệu inox nhưng lo ngại về kinh phí thì có thể lựa chọn ngay inox 430. Do một số tính năng của vật liệu này không bằng với những loại inox khác nên giá thành của nó rẻ hơn, phù hợp với mức kinh phí của nhiều người.

2. Nhược điểm của vật liệu

Tính chống ăn mòn của inox cuộn 430 kém hơn so với các loại inox khác, đặc biệt là khi so sánh với loại 304. Do đó, vật liệu không phù hợp sử dụng làm những sản phẩm yêu cầu độ bền cao, không nên dùng nhiều ngoài trời và không dùng trong môi trường dễ bị oxy hóa.