CUỘN INOX 305

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CUỘN INOX 305

Còn hàng

CUỘN INOX

  • Liên hệ
  • Inox 305 là Inox austenit crôm niken với tỷ lệ làm cứng thấp do hàm lượng niken tăng cao. Tốc độ làm việc thấp này làm cho lớp này phù hợp với các ứng dụng vẽ sâu nhiều tầng mà không cần quá trình ủ ở nơi 304 / 304L có thể bị các vấn đề nứt. Loại 305 là không từ tính trong điều kiện làm việc ủ và lạnh và có khả năng chống ăn mòn tương tự như thép không gỉ 304 / 304L.

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 251

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

Inox 305 được biết đến với khả năng chống ăn mòn tuyệt vời khiến sản phẩm trở thành sự lựa chọn lý tưởng ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Bài viết này sẽ đề cập tất cả các thông tin cần thiết mà bạn nên biết về inox 305 bao gồm thành phần, tính chất hóa học, tính chất vật lý, công dụng chống ăn mòn, chịu nhiệt, xử lý nhiệt, gia công và hàn.

Inox 305 là gì?

Inox 305 thuộc dạng hợp kim crom-niken austenit và là một trong những loại thép không gỉ phổ biến nhất có thể dễ dàng tạo hình cũng như kéo sâu thành các hình dạng phức tạp do cường độ và tốc độ làm cứng thấp.

Thép không gỉ 305 thường chia thành loại ferritic, martensitic và austenitic dựa trên cấu trúc tinh thể của chúng. Ngoài ra, sản phẩm còn tạo thành một nhóm khác được gọi là thép tôi cứng kết tủa, là sự kết hợp của thép martensitic và austenit.

Inox 305 sẽ không có từ tính sau khi gia công nguội so với 301 hoặc 304 và có khả năng chống ăn mòn cao hơn các loại thép khác nên được ứng dụng nhiều trong các thiết bị gia dụng và đồ dùng nhà bếp.

Thành phần hóa học của inox 305

Thành phần hóa học của inox 305 chứa các chất như sắt, crom, cacbon, thêm một tỷ lệ nhỏ molypden, silicon cải thiện khả năng chống ăn mòn cùng lưu huỳnh giúp gia công dễ dàng. Bảng dưới đây cho thấy thành phần hóa học của lớp thép không gỉ 305.

Thành phần hóa học Inox 305
Crom (Cr) 17.0 – 19.0
Mangan (Mn) 2.00
Silic (Si) 0.75
Cacbon (C) 0.12
Phốt pho (P) 0.045
Lưu huỳnh (S) 0.030
Niken (Ni) 10.5 – 13.00
Sắt (Fe) 67

Tính chất vật lý của inox 305

Tính chất vật lý của inox 305 là những đặc tính của sản phẩm mà bạn hoàn toàn có thể quan sát, đo lường và thống kê nhưng không làm thay đổi tính chất hóa học. Các tính chất vật lý của thép không gỉ loại 305 được đưa ra trong bảng sau.

Thuộc tính vật lý Giá trị
Mật độ, lb/in3 0.290
Mô đun đàn hồi, psi 28.0 x 106
Hệ số giãn nở nhiệt, 68-212˚F, /˚F 9.6 x 10-6
Độ dẫn nhiệt, Btu/ft hr ˚F 9.4
Nhiệt dung riêng, Btu/lb ˚F 0.12
Điện trở suất, Microohm-in 28.4

Tính chất cơ học của inox 305

Inox 305 có các tính chất cơ học tuyệt vời khi so sánh với các vật liệu khác như độ bền cao và khả năng định dạng tốt. Các tính chất cơ học của thép không gỉ loại 305 được hiển thị trong bảng sau.

 

Tính chất
Đối với sản phẩm ủ được quy định trong tiêu chuẩn ASTM A240 và ASME SA240

Tính chất cơ học 305
Năng suất, min. (ksi) 25
Độ bền kéo, min. (ksi) 70
Kéo dài, min. (%) 40
Độ cứng, tối đa (Rb) 88
Tính chất cơ học Giá trị
Tensile strength, ultimate 585 MPa
Tensile strength, yield (@0.2%) 260 MPa
Modulus of elasticity 193 GPa
Shear modulus 86 GPa
Elongation at break (in 50 mm) 50
Hardness, Brinell 80
Hardness, Knoop (converted from Brinell hardness) 97
Hardness, Rockwell B (converted from Brinell hardness) 45
Hardness, Vickers (converted from Brinell hardness) 82

Tính dẫn nhiệt của inox 305

Tính dẫn nhiệt của inox 305 là khả năng truyền nhiệt khi sản phẩm bị làm lạnh hoặc đốt nóng, bao gồm hệ số giãn nở và độ dẫn nhiệt. Bảng dưới đây phác thảo các tính chất nhiệt của thép không gỉ loại 305.

Thuộc tính nhiệt Giá trị
Hệ số giãn nở nhiệt (@0-100°C/32-212°F) 17,3 µm/m°C
Độ dẫn nhiệt (@0-100°C/32-212°F) 16,3 W/mK

 

Chống ăn mòn của inox 305

Inox 305 thường được coi là dạng thép không gỉ chứa khả năng chống ăn mòn mạnh mẽ. Tấm inox 305 cán nóng và cán nguội cung cấp khả năng bảo vệ vượt trội chống lại quá trình oxy hóa trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt hoặc những nơi tiếp xúc nhiều với nhiều hóa chất. Ngoài ra, sự kết hợp hoàn hảo các thành phần hóa học của Inox 305 làm cho sản phẩm có khả năng chống oxy hóa cực cao trong điều kiện khí quyển bình thường.

Khả năng chống ăn mòn hoàn hảo này cho phép thép không gỉ 305 làm việc trong môi trường áp suất cao như những khu phát điện, hóa dầu và dầu khí, làm cho sản phẩm trở thành vật liệu không thể thiếu trong nhiều ngành.

Khả năng chịu nhiệt của inox 305

Thép không gỉ 305 có đặc tính chịu nhiệt tuyệt vời khiến nó phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi phải tiếp xúc với nhiệt độ khắc nghiệt hoặc nơi có nguy cơ bị oxy hóa cùng đóng cặn ở nhiệt độ cao lên tới 816°C

Inox 305 không phản ứng tốt với quá trình làm cứng bằng cách xử lý nhiệt nhưng có thể được làm cứng bằng cách gia công nguội do hàm lượng cacbon cao hơn so với các loại thép không gỉ khác.

 

Kỹ thuật xử lý nhiệt inox 305

Kỹ thuật xử lý nhiệt của thép không gỉ 305 liên qxuan đến việc đặt sản phẩm ở nhiệt độ cao trong một thời gian ngắn, sau đó làm nguội đi nhanh chóng, cuối cùng thực hiện quy trình giảm áp suất ở nhiệt độ rất cao.

Trong quá trình xử lý nhiệt, cấu trúc vi mô của thép không gỉ 305 thay đổi khiến các liên kết này trở nên chắc chắn mang lại các đặc tính vượt trội như khả năng chống mài mòn, độ cứng và độ dẻo.

Bằng cách kiểm soát quá trình xử lý nhiệt có thể đạt được các đặc tính mong muốn để ứng dụng cho các ngành quan trọng như hàng không vũ trụ và là điều cần thiết để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất trong điều kiện khắc nghiệt.

 

Gia công inox 305

Thép không gỉ 305 có thể được gia công bằng các kỹ thuật thông thường như cắt tấm, cuộn, dập gân, đục lỗ, chống trượt, nhám, mỏng, tráng gương, mạ bạc với nhiều kích thước và độ dày khác nhau.

Inox 305 chứa hàm lượng carbon cao hơn giúp cải thiện tốc độ cắt trong khi vẫn mang lại độ hoàn thiện bề mặt tốt ở vận tốc chậm mà không cần quá nhiều năng lượng đầu vào trong quá trình gia công.

Loại kim loại độn tốt nhất nên sử dụng với inox 305 là 309L vì nó cho khả năng chống ăn mòn tốt hơn 308L trong khi vẫn đảm bảo các tính chất cơ học tốt sau khi hoàn thành các hoạt động gia công.

 

Hàn inox 305

Hàn thép không gỉ 305 có thể phức tạp hơn các dòng khác do độ cứng cao của sản phẩm. Mặc dù loại thép này có khả năng chống ăn mòn cực cao, nhưng nó cũng dễ tạo ra các vết nứt khi hàn hơn các vật liệu khác.

Hàm lượng carbon cao trong inox 305 cũng làm cho tấm thép phù hợp để hàn, tuy nhiên cần gia công nhiệt sơ bộ trước khi hàn tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng vì loại thép không gỉ này có xu hướng mất đi một số độ dẻo khi được nung nóng trên 316°C.

Để đảm bảo mối hàn inox 305 thành công, điều quan trọng là phải có các công cụ và thiết bị phù hợp cho công việc. Một hỗn hợp khí argon thường là cần thiết để giúp bảo vệ hồ quang hàn khỏi quá trình oxy hóa hoặc nhiễm bẩn khi hàn thép 305.

 

Ứng dụng của inox 305

Làm kim loại tấm, cuộn, vỏ thép: Loại 305 có đặc tính nhiệt độ cao đi kèm khả năng chống ăn mòn tốt để tạo thành các tấm cuộn, ống đảm bảo khí thải sạch góp phần thực hiện trách nhiệm xã hội của một cá nhân.

Cán đinh tán hoặc vít đầu nguội: Với tính linh hoạt thuận tiện để thích ứng cùng với độ cứng và hình dạng thuôn nhọn, loại 305 góp phần dễ dàng tạo hình và đâm sâu các loại đinh ốc và không lo nứt vỡ do lực.

Gia công thiết bị gia dụng: Ngành sản xuất điện và gia dụng phải rất cẩn thận trong việc lựa chọn vật liệu liên quan. Loại 305 inox là một lựa chọn tốt vì nó duy trì nhiệt độ cực cao, chống ăn mòn và duy trì độ bền vốn có.

Sản xuất dụng cụ nhà bếp: Do không bị nhiễm từ khi gia công cán nguội nên inox 305 được ứng dụng trong sản xuất các loại dao, nắp, nồi cách nhiệt đảm bảo an toàn cho người dùng.

Chế tạo nắp bồn bể, thùng chứa inox: Inox 305 có độ dẻo tốt nên rất dễ uốn nắn tạo hình thành các nắp và bồn có độ khớp cao mà không lo bị oxy hóa lẫn lộn với các loại inox khác trong bồn chứa chung.

Gia công dập vuốt sâu: Thép không gỉ 305 có thể dễ dàng kéo và dập vuốt sâu thành các hình dạng phức tạp do cường độ và tốc độ làm cứng thấp hơn các dòng inox khác, giúp người thợ có nhiều thời gian gia công mà không lo sản phẩm bị cứng hay biến dạng.

Kết luận inox 305 có tốt không?

Inox 305 là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng khác nhau đòi hỏi khả năng chống ăn mòn đặc biệt trong cả môi trường nước ngọt và nước mặn cũng như khả năng chịu nhiệt ưu việt.

Thép không gỉ 305 có sự kết hợp tốt giữa độ bền và độ dẻo khi gia công nguội, làm cho nó phù hợp với nhiều loại hoạt động gia công khác nhau cũng như đủ dễ dàng để hàn với việc lựa chọn kim loại phụ phù hợp.

Sự ưu việt kết hợp với bề mặt hoàn thiện hấp dẫn khiến thép 305 không gỉ phù hợp cho mục đích trang trí, làm vật liệu. Inox 305 chắc chắn nên được xem xét nếu bạn đang tìm kiếm một vật liệu đa năng có thể xử lý hầu hết mọi môi trường hoặc nhiệm vụ mà bạn giao phó

 

Inox 305 có thể được hàn bằng cách sử dụng hầu hết các kháng chiến và các phương pháp nhiệt điện.

Làm việc nóng Inox 305 có thể được thực hiện ở 1149 đến 1260 ° C (2100 đến 2300 ° F). Quá trình này được theo sau bằng cách làm mát nhanh chóng để có được khả năng chống ăn mòn tối đa

Inox 305 thép không gỉ có thể được rút ra, kéo thành sợi, đầu và blanked do tỷ lệ làm việc thấp của nó cứng.

Inox 305  có thể được ủ ở nhiệt độ khác nhau, từ 1010 đến 1121 ° C (1850 đến 2050 ° F) tiếp theo là làm mát nhanh chóng.

Inox 305 là không đáp ứng với xử lý nhiệt. Độ cứng và độ bền của thép có thể tăng lên thông qua việc làm lạnh.