CUỘN INOX 304H|SUS304H|0Cr18Ni9|EN 1.4948

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CUỘN INOX 304H|SUS304H|0Cr18Ni9|EN 1.4948

Còn hàng

CUỘN INOX

  • Liên hệ
  • Cuộn Inox 304H là cuộn hợp kim thép không gỉ Austenit cacbon cao, được sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM , trong đó chữ “H” là viết tắt của “High”, có ý nghĩa chỉ độ cứng và thành phần cacbon cao hơn so với inox 304 thông thường, là sự đảm bảo cho độ bền nhiệt độ cao.

     

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 161

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

Cuộn Inox 304H là cuộn hợp kim thép không gỉ Austenit cacbon cao, được sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM , trong đó chữ “H” là viết tắt của “High”, có ý nghĩa chỉ độ cứng và thành phần cacbon cao hơn so với inox 304 thông thường, là sự đảm bảo cho độ bền nhiệt độ cao.

Cuộn inox 304H : Đây là loại inox có hàm lượng cacbon cao nhất, từ 0.04 đến 0.1%. Nhờ có thành phần Cacbon vượt trội nên 304H luôn đảm bảo độ bền ở nhiệt độ cao. Tuy nhiên, 304H lại dễ bị gỉ sét hơn so với hai loại còn lại.

 

Mác thép

 AISI/ SUS 304/304L/304H, 321, 316/316L, 316Ti, 317, 309S/310S

Tiêu chuẩn

 Mỹ - ASTM, Nhật - SUS, Châu Âu - EN, Nga - GOST...

Xuất xứ

 OUTOKUMPU - Lan, ACERINOX - Tây Ban Nha, APERAM - Pháp, THYSSENKRUP - Đức, POSCO - Hàn Quốc

Ứng dụng

 Dùng trong ngành cơ khí chế tạo, thực phẩm, hóa chất, dược phẩm,...

Quy cách

Độ dày: 0.5m- 100 mm

Khổ rộng: 1000mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm, 2000mm

Chiều dài: 2000mm, 2438mm, 3000mm, 3048mm, 6000mm, 6096mm, cuộn

Độ bóng tiêu chuẩn: No1, 1D, 2D, 2B,BA, Hairline, No4...

Không giống như thành phần của inox 304 tiêu chuẩn, inox 304H là một hợp kim thép crom-niken austenit có hàm lượng carbon lớn hơn giúp tăng độ bền kéo và nâng cao ứng suất cơ học.

Inox 304H là vật liệu được khuyến nghị sử dụng trong các khu vực làm việc có nhiệt độ trên 525 °C do đặc tính chịu nhiệt vượt trội.

Inox 304H được tìm thấy trong ngành công nghiệp lọc dầu, khí đốt và hóa chất và được sử dụng trong nồi hơi công nghiệp, bình chịu áp lực, bộ trao đổi nhiệt, đường ống và bình ngưng. Vật liệu này cũng được sử dụng trong toàn bộ ngành sản xuất điện.

Nếu bạn đang tìm kiếm một hợp kim sở hữu khả năng chống ăn mòn cực tốt với tuổi thọ vượt trội, hãy tìm hiểu ngay inox 304H vì đây sẽ là lựa chọn hàng đầu dành cho bạn.

Inox 304H là gì?
Inox 304 là loại thép không gỉ thuộc dòng thép Austenitic trong series T-300. Đây là loại hợp kim không gỉ thông dụng nhất trên thị trường, đặc biệt là trong ngành gia dụng.

Inox 304H là một dòng biến thể với hàm lượng Cacbon được nâng cao giúp gia tăng độ bền, sức chống chịu và tuổi thọ khi hoạt động trong môi trường nhiệt độ và áp suất cực lớn.

Thành phần hóa học của inox 304H

Thành phần hóa học của inox 304H được cấu tạo từ hai nguyên tố chính là Crom (Cr) và Niken (Ni) theo tỷ lệ vàng 18/8, ngoài ra hàm lượng Cacbon (C) được nâng cao lên đến 0.1%, chi tiết hơn ở bảng sau:

Thành phần hóa học Tỷ lệ phần trăm giá trị
Chromium 18.0 min. - 20.0 max.
Nickel 8.0 min. - 10.5 max.
Carbon 0.04 min. - 0.10 max.
Manganese 2
Phosphorus 0.045
Sulfur 0.03
Silicon 0.75
Nitrogen 0.1
Iron  Cân bằng

 

Tính chất vật lý của inox 304H

Inox 304H sở hữu tính chất vật lý vượt trội. Loại thép không gỉ này là vật liệu lý tưởng nhất cho các tấm Inconel nhờ khả năng chịu nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy cao, kết cấu bền chắc và mô đun đàn hồi tốt. Chi tiết ở bảng sau:

Thuộc tính vật lý Giá trị
Tỉ trọng 7,90 g/cm 3
Độ nóng chảy 1398 – 1421°C
Giãn nở nhiệt 20-100°C 16,6 x 10-6
Giãn nở nhiệt 20-500°C 18,0 x 10-6
Giãn nở nhiệt 20-870°C 19,8 x 10-6
Mô đun đàn hồi 200 GPa
Dẫn nhiệt 16,3 W/m-°K
Điện trở suất 73 Micrôhm-cm ở 20°C
Nhiệt dung riêng 502 J/kg-°K (0 – 100°C)

 

Tính chất cơ học của inox 304H

Bên cạnh tính chất vật lý, inox 304H còn sở hữu những đặc điểm cơ học cực kỳ ấn tượng. Với độ bền cực tốt giúp định hình vật liệu dù đang hoạt động trong môi trường khắc nghiệt. Hãy cùng điểm qua các thông số chi tiết ở bảng sau:

Tính chất cơ học Giá trị
Độ bền kéo ksi (min) 75
Sức mạnh năng suất 0,2% Độ lệch ksi (min) 30
Độ giãn dài - % tính bằng 50 mm (min) 40
Độ cứng (Brinell) max 201
Độ cứng (Rockwell B) max 92

 

Khả năng chịu nhiệt

Nói đến inox 304H là phải kể ngay đến khả năng chịu nhiệt cực tốt, với dải nhiệt độ tối đa liên tục có thể lên đến 650 độ C và khả năng giãn nở nhiệt tối đa lên đến 870 độ C.

Nguyên nhân về khả năng chịu nhiệt vượt trội này bắt nguồn từ hàm lượng Cacbon được nâng cao trong thành phần. Đây cũng là lý do loại thép không gỉ 304H này được ứng dụng trong một số ngành đặc biệt như luyện kim, hóa dầu.

Khả năng chống ăn mòn
Khả năng chống ăn mòn của dòng thép không gỉ này được hình thành nhờ lớp Crom-Oxit. Lớp oxit này như một lớp màng bảo vệ, sở hữu tính năng chống sự xâm nhập của nước, không khí vào bên trong.

Bên cạnh đó, lớp oxit này còn có khả năng tự tái tạo nhanh chóng, giúp cho bề mặt sản phẩm luôn được sáng bóng và tuổi thọ sử dụng có thể lên đến hơn 10 năm. Tuy nhiên cần lưu ý tránh xa môi trường Clorua để tránh lớp Crom-oxit bị hư hại.

Khả năng hàn
Nhờ vào độ dẻo cùng kết cấu bền chắc, inox 304H cho phép việc tạo hình và chế tạo trở nên dễ dàng hơn. Điều đó là nguyên nhân đại đa số các ngành công nghiệp đều sử dụng loại thép không gỉ này.

Ngoài ra, cấu trúc vi mô của dòng Austenitic bên trong cũng mang lại khả năng hàn vượt trội, khiến việc dập sâu diễn ra đơn giản hơn, bề mặt sản phẩm dễ dàng vệ sinh mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ cao.

Gia công, dập nóng
Một trong hai phương pháp gia công thông dụng là dập nóng inox 304H, cần lưu ý khống chế tốt nhiệt độ khi gia nhiệt lên khoảng 1150 độ C để đảm bảo các tính năng sản phẩm tối ưu nhất.

Tuy nhiên trong quá trình gia nhiệt, khả năng ăn mòn và chống oxy hóa cần được đảm bảo bằng phương pháp làm nguội nhanh chóng. Nếu không sản phẩm rất dễ bị nhiễm từ, từ đó ảnh hưởng đến khả năng chống ăn mòn và gỉ sét.

Gia công, tạo hình nguội
Đối với phương pháp gia công, tạo hình nguội thép không gỉ 304H, cần lưu ý đặc tính của loại thép không gỉ này rất dễ bị cứng lại, nên giai đoạn ủ trung gian là cần thiết tránh sản phẩm bị nứt gãy.

Và sau khi sản phẩm đã hoàn thiện, nên thực hiện ủ hoàn toàn một lần nữa để giảm ứng suất trong cũng như giúp khả năng chống oxy hóa sản phẩm đạt mức tối ưu nhất.

Khả năng gia công chế tạo
Khả gia công hay tạo hình loại inox này được thể hiện rõ ràng nhờ vào đặc độ dẻo từ kết cấu. Phương pháp thường thấy nhất là dát mỏng dạng tấm mà công cần sử dụng nhiệt, đây chính là lý do loại thép không gỉ 304H này được ứng dụng rộng rãi.

Bên cạnh đó, hàm lượng Cacbon cao hơn thông thường giúp cho ứng suất của mã inox 304H này so với độ bền đứt và độ rão đạt chất lượng cao hơn dòng 304 tiêu chuẩn. Nên thường được dùng cho các sản phẩm chịu nhiệt trong nhà máy.

Những loại vật tư inox 304H phổ biến
Việc sử dụng loại vật tư inox 304H nào tùy thuộc vào sản phẩm và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp bạn. Dưới đây xưởng inox Phú Giang  đề xuất một số sản phẩm phổ biến trên thị trường:

Tấm inox 304H
Đầu tiên là tấm inox 304H, đây là loại sản phẩm hình tấm với quy cách tùy theo nhu cầu. Được sử dụng đa dạng trong ngành thực phẩm và kiến trúc như gia công hộp đựng, bộ phận chuyển nhiệt, tủ lạnh, băng tải, thang máy và thang cuốn.

Cuộn inox 304H
Tiếp đến là dạng cuộn inox 304H. Loại sản phẩm này sử dụng nhiều trong dây chuyền sản xuất bia rượu, nước ngọt. Hay trong các nhà máy dệt nhuộm và bồn hóa chất. Ngoài ra còn có trong các đường ống dẫn nước ở các công trình.

Ống inox 304H
Tiếp theo là sản phẩm ống inox 304H, sản xuất bằng phương pháp hàn hoặc đúc. Được sử dụng trong việc vận chuyển chất khí hay lỏng trong ngành hóa dầu, xử lý hóa chất, môi trường. Hay trong xây dựng dùng làm lan can, cột và một số quảng cáo ngoài trời.

Hộp inox 304H
Đối với loại sản phẩm hộp inox 304H, thường có dạng hộp vuông hay chữ nhật với kích thước tùy chỉnh. Thường được ứng dụng trong ngành công nghiệp ô tô, cơ khí hay kỹ thuật để bảo vệ dụng cụ.

Dây inox 304H
Dòng sản phẩm dây inox 304H cũng được ứng dụng đa dạng cho ngành xây dựng, với các dây lan can và cầu thang. Ngoài ra trong chăn nuôi cũng được sử dụng để làm chuồng trại hay phân khu nhằm tiết kiệm chi phí.

Phụ kiện inox 304H
Cuối cùng là những phụ kiện inox 304H đa dạng về kích thước và mẫu mã như: co ngót, rắc co, bầu giảm, ren kép, hay đặc biệt là các loại ốc vít không gỉ dùng cho các công trình hay máy móc sản xuất.

Những ưu điểm của inox 304H
Inox 304H thuộc dòng thép không gỉ Austenitic với hàm lượng Cacbon cao nên sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội về khả năng định hình tốt và cho phép sản phẩm này hoạt động liên tục trong cường độ cao.

Việc gia công loại inox này cũng trở nên dễ dàng hơn nhờ khả năng hàn và truy xuất nguồn gốc tuyệt vời hay khả năng đứt gãy ứng suất cao và cường độ rảo đạt chuẩn chất lượng. 

Cuối cùng chính là nhờ vào hàm lượng Cacbon cao mang lại khả năng chịu nhiệt cực tốt, cùng với khả năng chống oxy hóa trong đại đa số các dung môi là nguyên nhân dòng thép này ngày càng phổ biến trong sản xuất. 

Các ứng dụng của inox 304H
Dòng thép không gỉ 304H này trở thành vật liệu lý tưởng cho một số ngành công nghiệp nặng như: xử lý hóa chất, hóa dầu bởi độ bền cao, khả năng chống sulfua cực tốt nhờ lưu huỳnh nên thường xuất hiện trong các hệ thống đường ống.

Ngoài ra, trong một số ngành thông dụng hiện nay như: gia dụng, y tế và thực phẩm, loại thép không gỉ 304H này là lựa chọn tốt nhất để sản xuất: 

-Các phụ kiện nhà bếp khác nhau như dụng cụ, xoong, dao kéo và đồ phẳng
-Ghế nhà bếp, bồn rửa, máng, thiết bị và dụng cụ
-Tấm kiến trúc và các thiết kế khác
-Thiết bị vệ sinh 
-Vật liệu xây dựng cho các tòa nhà và nhà ở 
-Thùng chứa hóa chất lớn và nhỏ
-Lò xo, đai ốc, bu lông, ốc vít và các ốc vít khác
-Thiết bị y tế và phẫu thuật nhất
-Thiết bị chế biến thực phẩm 
-Cấu trúc ô tô, ô tô khác và hàng không vũ trụ

inox 304 là gì? sự khác biệt giữ inox 304H và inox 304L

 

Inox 304 là gì? Sự khác biệt giữa inox 304H và inox 304L
Inox 304 là gì

Inox 304 là một loại inox thông dụng được sử dụng nhiều nhất hiện nay trên thế giới và Inox 304 còn được gọi với cái tên khác là SUS 304, thép không gỉ 304.

Thành phần của inox 304 là crom từ 18% đến 20% và niken từ 8% đến 10,5% kim loại là thành phần chính không phải sắt. 

Inox 304 là một loại thép không gỉ Austenit. Inox 304 ít dẫn điện và nhiệt hơn thép cacbon về cơ bản là không có từ tính. 

Inox 304 có khả năng chống ăn mòn cao hơn thép thông thường và được sử dụng rộng rãi vì dễ dàng tạo thành các hình dạng khác nhau.

Tính chóng ăn mòn

Thép không gỉ inox 304 có khả năng chống chịu tuyệt vời trong nhiều loại môi trường khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng các ngành kiến trúc, trong hếu hết môi trường chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh.

Kiểm tra tính chống ăn mòn với inox 304

Tính ứng dụng của inox 304

Thép không gỉ 304 được sử dụng cho nhiều ứng dụng trong trong đời sống và công nghiệp như thiết bị xử lý và chế biến thực phẩm, bộ phận máy móc, Đồ dùng và đầu xe hơi. Inox 304 cũng được sử dụng trong lĩnh vực kiến trúc cho các điểm nhấn.

Các loại inox 304 

Thép không gỉ có 2 loại Inox 304L và 304H:

Loại Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp nhỏ hơn 0.03% (Chữ L ký hiệu = chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp). 304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng.

Còn loại Inox 304H (Chữ H ký hiệu = chữ High, trong tiếng Anh nghĩa là cao) là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L là 0.08%, được sử dụng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả Inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì không được sản xuất hơn.

Sự khác biệt giữ 304L và 304H

304L hàm lượng Carbon thấp nhỏ hơn 0.03%. Còn 304H hàm lượng carbon cao hơn 0.08%.

Với các tính chất đặc biệt của inox 304 thì được ứng dụng vào hầu hết trong đời sống, từ dân dụng cho tới công nghiệp nặng.v..v Như vậy chúng tôi đã phân tích về Inox 304 là gì chúng ta có thể hiểu và đánh giá được để ứng dụng vào những lĩnh vực mà mình mong muốn.