VAN CẦU GANG NỐI BÍCH | PN16 - PN40 | ARITA/ ARITA - CI GLOBE VAN S-PARTTERN PN16 FE

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

VAN CẦU GANG NỐI BÍCH | PN16 - PN40 | ARITA/ ARITA - CI GLOBE VAN S-PARTTERN PN16 FE

Còn hàng

VAN CÔNG NGHIỆP

  • Liên hệ
  • Van cầu gang là thiết bị được làm từ vật liệu gang, chuyên dùng cho hệ thống có nhiệt độ cao (dưới 200 độ C). Nhiệm vụ của van vẫn là đóng/ mở và điều tiết dòng chảy đang lưu thông trong đường ống. Do đo, ngoài dùng cho hệ thống hơi, van cầu còn được ứng dụng trong hệ khác như: khí nén, nước,... Thiết bị có thiết kế đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Với 1 đĩa van di chuyển lên/ xuống nhằm điều chỉnh lưu lượng dòng chảy và có phần thân thiết kế dạng tròn (kiểu hình cầu). Ưu điểm nổi bật của van cầu chính là khả năng chịu áp lực và nhiệt độ cao. Đặc biệt là có độ bền vượt trội.
    BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CẦU GANG ARITA

    Globe Valve S-Parttern ( Van cầu chữ ngã)
    -Model: ARV-802FE(D)-SP
    - Thân: Gang (Cast Iron)
    -Đĩa: Thép
    -Kết nối bích: DIN PN16
    KÍCH CỠ:Từ DN15-DN 300

     

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 83

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • File sản phẩm
  • Bình luận

Van cầu gang là thiết bị được làm từ vật liệu gang, chuyên dùng cho hệ thống có nhiệt độ cao (dưới 200 độ C). Nhiệm vụ của van vẫn là đóng/ mở và điều tiết dòng chảy đang lưu thông trong đường ống. Do đo, ngoài dùng cho hệ thống hơi, van cầu còn được ứng dụng trong hệ khác như: khí nén, nước,... Thiết bị có thiết kế đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Với 1 đĩa van di chuyển lên/ xuống nhằm điều chỉnh lưu lượng dòng chảy và có phần thân thiết kế dạng tròn (kiểu hình cầu). Ưu điểm nổi bật của van cầu chính là khả năng chịu áp lực và nhiệt độ cao. Đặc biệt là có độ bền vượt trội.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT VAN CẦU GANG ARITA

Globe Valve S-Parttern ( Van cầu chữ ngã)
-Model: ARV-802FE(D)-SP
- Thân: Gang (Cast Iron)
-Đĩa: Thép
-Kết nối bích: DIN PN16
KÍCH CỠ:Từ DN15-DN 300

CẤU TẠO CỦA VAN CẦU GANG
Thiết bị được tạo thành bởi các bộ phận chính sau:
Thân van: được làm bằng gang đúc nguyên khối. Trên thân van sẽ thể hiện áp lực làm việc, vật liệu, chiều lắp, size van,...
Nắp van: có nhiệm vụ kết nối giữa thân van và thiết bị điều khiển. Nắp được cố định bằng các bulong để dễ dàng đóng mở vệ sinh và kiểm tra các bộ phận bên trong.
Đĩa van: có nhiệm vụ đóng mở dòng chảy, được điều khiển bởi trục van và vô lăng van.
Trục van: vị trí này có nhiệm vụ gắn kết giữa đĩa van và vô lăng van.
Vô lăng: xoay theo chiều kim đồng hồ là đóng van và xoay ngược chiều kim đồng hồ van sẽ được mở trở lại.