VAN BƯỚM INOX- BUTTERFLY VALVE

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

VAN BƯỚM INOX- BUTTERFLY VALVE

Còn hàng

VAN CÔNG NGHIỆP

  • Liên hệ
  • Van bướm inox (butterfly valve) là dòng van có dạng cánh bướm và vận hành bằng tay gạt, tay quay hoặc tự động điều khiển điện. Van bướm trong công nghiệp được làm từ inox SUS 304, 304L, 316, 316L được sử dụng để điều tiết hoặc đóng mở dòng chảy trong hệ thống đường ống. 

    Thông thường, van inox sẽ hoạt động nhờ bộ phận đĩa có thể xoay quanh trục với các góc khác nhau. Phần đĩa van sau khi tác động bằng cách dùng tay gạt, tay quay sẽ quay 90 độ so với trục chính để đóng hoặc mở van. Sản phẩm này thích hợp sử dụng trong môi trường hóa chất, nước thải công nghiệp,…

    Tiêu chuẩn van bướm inox tại PGNS
    Mác thép: SUS 304, 304L, 316, 316L
    Tiêu chuẩn: Kết nối mặt bích (JIS, BS, DIN, ANSI)
    Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Khác …
    Quy cách: Đường kính DN40 – DN500
    Áp lực: Từ 10 Bar đến 25 Bar
    Ứng dụng: Ngành cấp thoát nước, Xử lý nước thải, Hóa dầu.

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 214

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

1. Van bướm là gì? Butterfly valve là gì?

Van bướm có tên tiếng anh là Butterfly Valve, đây là thiết bị được gắn vào hệ thống đường ống có chức năng sử dụng để điều tiết lưu chất đi qua van. Van bướm thường có kích thước lớn và dùng cho các đường ống từ 40A – 500A. Đặc biệt cánh bướm tại  cửa van có thể xoay 90 độ đóng/mở hoàn toàn hoặc theo gốc độ khác nhau.

Tiêu chuẩn van bướm inox tại PGNS
Mác thép: SUS 304, 304L, 316, 316L
Tiêu chuẩn: Kết nối mặt bích (JIS, BS, DIN, ANSI)
Xuất xứ: Đài Loan, Trung Quốc, Khác …
Quy cách: Đường kính DN40 – DN500
Áp lực: Từ 10 Bar đến 25 Bar
Ứng dụng: Ngành cấp thoát nước, Xử lý nước thải, Hóa dầu.

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động van bướm

Cấu tạo van bướm 

a. Cấu tạo van bướm
*Van bướm bao gồm các bộ phận chính:

– Thân van:

+ Thân van bướm là một vong kim loại đúc nguyên khối từ Inox, nhựa, gang. Được cố định các lỗ để siết bu lông, ốc, với bề mặt cửa đường ống.

– Đĩa van:

+ Đĩa van hay còn được gọi là cánh van, cánh bướm được đúc nguyên khối từ gang, gang dẻo, thép, inox, nhựa. Đĩa van là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với lưu chất, nơi chịu áp lực ma sát tác động cảu van. Đĩa van có thể xoay mở ở nhiều góc độ trong phạm vi gioăng làm kín.

– Bộ phận làm kín:

+ Bộ phận làm kín ở đây được biết là Gioăng làm kín được làm từ cao su, tép lông, PDEM, TEFLON.

– Các bộ phận khác:

+ Bao gồm tay quay, tay gạt, vô lăng nhưng bộ phân đóng/mở trực tiếp tác động lên các bộ phận trục van, bánh răng định hướng, bulong v…vvv

b. Nguyên lý hoạt động van bướm
Khi tiến hành quay tay quay theo ngược chiều kim đồng hồ là thực hiện quá trình mở van. Ngược lại khi quay tay quay theo cùng chiều kim đồng hồ là hiện quá trình đóng van. Việc đóng mở chỉ cần quay tay quay hoặc điều khiển cơ cấu đóng ở mọi góc độ.
– Đặt van bướm ở vị trí mở ¼ trước khi lắp đặt để tránh làm biến dạng miếng đệm(sleeve) do xiết quá chặt, làm kẹt và rò rỉ.
– Đường kính của 2 đường ống lắp Van Bướm phải bằng nhau để đảm bảo không gian hoạt động cho đĩa van.
– Cần phải có một khoảng cách mặt bích vừa đủ để lắp van để không làm hư hại miếng đệm(sleeve)
– Xiết chặt các ốc, vít từ từ theo mặt phẳng
– Không sử dụng miếng đệm (gasket)giữa  mặt bích và van
– Kích thước mặt bích phải đồng nhất kích thước van
– Không được hàn mặt bích gần Van Bướm đã được lắp đặt.
– Đối với van bướm đường kính lớn, khi lắp đặt thì ưu tiên lắp van với trục ti nằm ở vị trí ngang

3. Phân loại van bướm
a. Phân loại van bướm theo chức năng
– Van bướm tay gạt
– Van bướm tay quay
– Van bướm tay quay

Thân van bướm điều khiển khí nén - điện Wonil Hàn Quốc
b. Phân loại van bướm điều khiển
– Van bướm điều khiển khí nén
– Van bướm điều khiển điện

van bướm đóng mở điện
van bướm đóng mở điện
Van bướm điều khiển khí nén tuyến tính
Van bướm điều khiển khí nén tuyến tính
c. Phân loại van bướm theo vật liệu
– Van bướm gang
– Van bướm Inox
– Van bướm nhựa
– Van bướm thép

Van bướm tay gạt tay quay toàn thân inox
Van bướm tay gạt tay quay toàn thân inox
d. Phân loại theo Xuất xứ
– Van bướm Đài Loan ( TaiWan)
– Van bướm Hàn Quốc ( Korea)
– Van bướm Thổ Nhĩ Kỳ ( Turkey)
– Van bướm Malaysia ( Malaysian)
– Van bướm Nhật Bản ( Japan)
– Van bướm Ý ( Ytaly)
– Van bướm Thụy Sĩ ( Switzerland)
– Van bướm Trung Quốc ( China)
e. Phân loại theo hãng sản xuất
– Van bướm Wonil
– Van bướm Sanwoo
– Van bướm AUT
– Van bướm Emico

4. Bảo trì và bảo dưỡng van bướm
Trong quá trình vận hành sẽ khó tránh khỏi việc bụi hay những chất khác bám vào gây khó khăn cho hệ thống. Do đó để quá trình hoạt động không bị gián đoạn chúng ta nên bảo trì ít nhất 1 lần trong khoảng thời gian từ 3 – 6 tháng. Bên cạnh đó người trực tiếp vận hành cần lưu ý:
– Giữ sạch và bôi trơn phần cần van lộ ra ngoài một số loại van yêu cầu cần phải bôi trơn cả phía trong
– Đối với các van vận hành thường xuyên thì sau khoảng thời gian từ 2-3 năm sử dụng nên tháo van ra để kiểm tra xem tình trạng của các bộ phận bên trong van như: đĩa van, tấm đệm có đảm bảo độ kín khít làm việc hay không , nếu không còn đảm bảo thì ta nên có phương án thay thế ngay để tránh các hậu quả sau này khi sử dụng.
– Van bướm rất dễ bị hư hỏng khi mở điều tiết từ 15°-75°.
– Van bướm là van có thể dùng để đìêu tiết dòng chảy, vì vậy lực tác động của dòng chảy sẽ tác động lên đĩa van cho nên trong những điều kiện nhất định người ta sử dụng van bướm có cơ cấu gài góc độ mở.
– Tiến hành bảo dưỡng bảo trì theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất. Với khuyến cáo của nhà sản xuất thì cứ đến 1 khoảng thời gian nhất định khi sử dụng van, chúng ta bắt buộc phải bảo dưỡng, làm vệ sinh và tiến hành thay van bướm thế nếu theo,thông tin của nhà sản xuất có yêu cầu. Đây được xem như là một cách thức bảo dưỡng tiêu chuẩn, phương pháp này được quản lí bằng phần mềm trên máy vi tính, nên thường áp dụng cho các xí nghiệp qui mô lớn, có xưởng bảo dưỡng riêng. Tất nhiên, cách này tốn kém hơn các phương thức bảo trì, bảo dưỡng khác nhưng chúng ta lại chủ động được lịch trình sản xuất hơn.

5,Cấu tạo của van bướm inox
Cấu tạo cơ bản của một van bướm tay gạt inox bao gồm các thành phần: thân van, đệm làm kín, trục van, cánh van, bộ phận truyền động tay quay, vô lăng:

Thân van bướm: Được làm từ vật liệu inox đúc liền. trên thân có các lỗ khoan bắt bulong vào mặt bích để xác định vị trí của van trong đường ống. 
Cánh van bướm: hay còn được gọi là cánh bướm có dạng hình tròn được làm từ vật liệu inox 304 hoặc 316. Cánh van bướm có công dụng đóng và mở ở các góc khác nhau nhằm điều tiết lưu chất trong đường ống. 
Gioăng làm kín: Phần gioăng được làm từ chất liệu cao su cao cấp (EPDM, PTFE, TEFLON) có khả năng chịu được nhiệt độ, ít bị biến dạng hoặc hoá giòn trong môi trường khí lỏng, nhiệt độ cao. Bên cạnh đó lớp cao su này có còn có vai trò cách điện, kháng hóa chất và chống lại tia cực tím tốt.
Tay gạt: Có chức năng điều khiển đóng mở trục van. Tay gạt van bướm inox được làm từ inox. Ở giữa tay gạt có một lò xo đàn hồi, khi không sử dụng nữa chỉ cần đẩy tay van về vị trí cũ để đóng van.
Trục van: Là thiết bị kết nối giữa cánh van và tay gạt được làm bằng inox
Bộ phận báo hiệu: Bộ phận dưới tay gạt có một đĩa bằng inox, đây là nơi để gài tay gạt giúp van đóng mở theo vị trí mong muốn. Các số vạch được kí hiệu rõ ràng, mỗi một vạch sẽ tương ứng với góc độ mở/đóng van. 

6,Phân biệt một số loại van bướm dựa theo phương pháp vận hành
Van bướm tay gạt
Van bướm tay gạt là loại van bướm có cần gạt. Loại van bướm này là loại được sử dụng phổ biến nhất có DN từ 50 đến 300. Khi cần đóng hay mở van bạn chỉ cần gạt tay hạt sang phải hoặc sang trái để đóng mở van.

Loại van bướm inox này thông thường được dùng để đóng mở nhanh dòng lưu chất trên đường ống. Một số tên gọi khác cụ thể như là van bướm kẹp, van bướm gạt, van bướm mỏ vịt…

Van bướm tay quay
Van bướm tay quay là loại van bướm có một vô lăng đóng vai trò là công tắc để đóng mở van bướm. Van bướm loại này hoạt động nhờ vào việc truyền động qua hộp số nên việc đóng mở van trở nên dễ dàng hơn. Van bướm tay quay thường được sử dụng cho hệ thống đường ống có kích thước lớn, van có kích thước lớn

Van bướm điện
Van bướm điện là loại van bướm được điều khiển đóng mở van bằng động cơ điện. Tuỳ thuộc vào kích thước của van mà nguồn điện có thể là 24V, 220V, 380V).

Van bướm vận hành bằng điện tốn khá nhiều chi phí nên loại van này được ứng dụng vào những nơi quan trọng, những vị trí mà con người không thể tham gia đóng mở van được. 

Van bướm điều khiển khí nén
Van bướm điều khiển đóng mở van bằng khí nén có giá thành rẻ, đóng mở nhanh nên cũng được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, để sử dụng được van này hệ thống phải trang bị thêm hệ thống khí nén. 

7,Nguyên lý hoạt động của dòng van bướm inox
Về cơ bản, nguyên lý hoạt động của các dòng van bướm như tay gạt, tay quay, điện,… đều như nhau:

Ban đầu, van bướm ở trạng thái đóng tương đương với cánh van cũng như tay gạt sẽ có phương vuông góc với đường ống để ngăn chặn dòng chảy lưu chất đi qua. Khi tác động lực lên tay gạt nối với trục, van bướm sẽ mở hoàn toàn khi tay gạt được cài vào vị trí ngàm. Thực hiện ngược lại để đóng van.

8,Một số đặc tính của van bướm inox 
Dưới đây là một số đặc tính của van bướm:

Van bướm inox được làm từ vật liệu thép không gỉ nên sẽ mang những đặc tính nổi bật như khả năng chống lại ăn mòn, độ bền, cứng cao, hoạt động tốt trong môi trường hóa chất, môi trường yêu cầu độ sạch,..
Kết nối với hệ thống đường ống đơn giản và dễ dàng 
Van bướm inox có nhiều kích cỡ đa dạng phù hợp với nhu cầu của khách hàng từ hệ thống nhỏ đến hệ thống lớn
Van bướm giúp cho dòng chảy được kiểm soát, đóng mở và cố định góc mở thuận tiện.

9,Ứng dụng thực tế của van bướm inox trong lĩnh vực đời sống và công nghiệp
Van bướm có vai trò quan trọng trong hệ thống đường ống của nhiều ngành công nghiệp và cuộc sống. Dưới đây là một số ứng dụng thực tế của van bướm inox:

Trong lĩnh vực xử lý nước sạch và nước thải: Hệ thống bơm và xử lý nước
Trong lĩnh vực đóng tàu: Hệ thống xử lý nước thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy, và hệ thống cung cấp nhiên liệu
Trong hệ thống phòng cháy, chữa cháy van bướm được ứng dụng trong hệ thống đường ống và bơm phòng cháy chữa cháy.
Trong lĩnh vực hóa dầu, chế biến thực phẩm và hóa chất: Van bướm inox cũng được ứng dụng trong hệ thống đường ống xả chất thải và bơm.