THÉP CÁN NÓNG

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

THÉP CÁN NÓNG

Còn hàng

THÉP MẠ KẼM NHÚNG NÓNG-THÉP ĐEN - THÉP HÌNH

  • Liên hệ
  • THÉP CÁN NÓNG (Hot Rolled Steel) là một dạng thép được tạo nên bằng cách cán ở trong nhiệt độ cực lớn lên tới 1000° F. Nhờ đó khiến cho khả năng tạo hình và gia công của thép được cải thiện hơn nhiều so với các sản phẩm thép chưa qua xử lý, hỗ trợ tốt cho việc gia công trở nên thuận tiện và đơn giản hơn nhiều.

     

     

    Gọi ngay: 0933 196 837
  • 197

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

Thép cuộn cán nóng là gì?

THÉP CÁN NÓNG (Hot Rolled Steel) là một dạng thép được tạo nên bằng cách cán ở trong nhiệt độ cực lớn lên tới 1000° F. Nhờ đó khiến cho khả năng tạo hình và gia công của thép được cải thiện hơn nhiều so với các sản phẩm thép chưa qua xử lý, hỗ trợ tốt cho việc gia công trở nên thuận tiện và đơn giản hơn nhiều.

Thép cán nóng là vật liệu được tạo thành từ quá trình cán nóng ở nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao làm biến đổi vật chất cũng như biến đổi hình dạng của kim loại để tạo hình dạng như mong muốn.

THÉP CÁN NÓNG (Hot Rolled Steel) là thép phôi tấm được xử theo các công đoạn như qua lò gia nhiệt, tẩy gỉ, cán thô, cán tinh và làm lạnh bề mặt, đóng cuộn tạo nên thép cuộn thô cán nóng, xưởng Cán nóng kế hoạch sản lượng đạt 520 vạn tấn/năm, phạm vi độ dày có thể sản xuất từ 1,2 ~ 25,4mm, phạm vi độ rộng 900mm ~ 1880mm. Thép cuộn thô cán nóng sau khi thông qua điều chỉnh chất lượng trọng lượng cuộn thép và kiểm nghiệm trở thành sản phẩm thép cuộn cán nóng, ngoài làm nguyên liệu làm sản phẩm cán nguội ra, thì do có đủ cường độ, độ cứng tốt, tính gia công thành hình tốt, vì vậy được ứng dụng rất rộng rãi cho các mục đích khác nhau.

thep-can-nong-va-can-nguoi-1

Đặc điểm của thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng có một số đặc điểm sau:

  • Một bề mặt của thép thu nhỏ, phần còn lại được làm mát từ nhiệt độ cực đoan.
  • Cạnh, góc tròn của thép cán nóng được làm tròn các thanh và sản phẩm dạng tấm.
  • Thép cuộn cán nóng có sự bóp méo nhẹ, nơi làm mát có thể tạo thành hình thang hơi ngược so với góc vuông hoàn hảo.

Công dụng của thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực xây dựng, chế tạo như chế tạo đóng tàu, đường ray, khung xe hơi, tôn, thép ống đúc, thép ống hàn, chế tạo các loại thép hình (thép I, V, U, H…). Ngoài ra còn là nguyên liệu chế tạo thép cuộn cán nguội, thép cuộn cán nguội dạng cuộn, dạng tấm.

Công đoạn diễn ra như sau:

Phôi được lấy từ nhà máy luyện thép, đưa vào các lò gia nhiệt để nung nóng. Thông thường nhiệt độ của lò gia nhiệt để luyện thép sẽ là 1000°C (nhiệt độ kết tinh lại của thép).

Rồi sau đó những phôi thép sẽ được tiến hành cán liên tục cho tới lúc thành hình.

 

Ưu điểm và nhược điểm thép cán nóng

– Ưu điểm

Phương pháp cán nóng giúp cho ứng suất chảy của thép giảm, và sẽ làm mức độ dẻo của thép được tăng thêm. Nhờ đó khiến cho thép trở nên dễ uốn hơn và tăng khả năng tạo hình, định hình càng chính xác hơn.

Khi thép được nung nóng và liên tục được cán, các phân tử sẽ phân tán trong thép được điều hơn. Từ đó có thể loại bỏ hay làm giảm khả năng không đồng nhất của các thành thẩm thép.

Tác dụng khi thép được cần nó còn giúp làm kích thước, hoặc là làm đóng hoàn toàn lại những nơi lỗ rỗ do hiện tượng thoát oxy gây nên trên bề mặt thép.

– Nhược điểm

Khi thép đã được cán nóng, chúng sẽ chuyển qua công đoạn làm mát ở nhiệt độ phòng. Trong công đoạn làm mát này nó sẽ thường diễn ra một cách không đồng đều, gây nên hiện tượng hình thành nhiều ứng suất dư có trong thép thành phẩm. Nhất là các loại thiếp sở hữu bề mặt cắt ngang không đồng đều điển hình như thép loại thanh ray, dầm I, …

Quy định về sai số tập chung của thép (dung sai) dạ thành phẩm sẽ rơi vào khoảng từ 2 ~ 5 %. 

Mặc dù các thành phẩm đạt chất lượng tốt. Tuy nhiên, bên trên bề mặt của thiếp luôn được phủ lên một lớp màng oxy (còn được gọi là các vảy cán – lúc phải được tạo nên sau quá trình cán nóng). Đây là một dạng oxit sẽ được hình thành khi ở trong nhiệt độ cao. Khiến cho thành phẩm tạo ra không có độ thẩm mỹ cao, nhưng điều này vẫn có thể được khắc phục bởi một số kĩ thuật như : Tẩy, mài hoặc phun cát.

 

Công dụng của thép cuộn cán nóng

Thông qua những đặc tính trên khiến cho sản phẩm thép cán nóng phù hợp nhất dùng trong các thành phần kết cấu, đồng thời còn được ứng dụng vào những mục đích không yêu cầu quá cao về hình dạng hay dung sai chẳng hạn như:

  • Thép ray xe lửa
  • Thép tấm cán nóng
  • Dầm chữ I
  • Khung xe tải
  • Bộ ly hợp dùng trong ô tô, bánh xe và vành bánh xe
  • Vỏ của hầu hết các loại máy nén, ….

Thép cuộn cán nóng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực xây dựng, chế tạo như chế tạo đóng tàu, đường ray, khung xe hơi, tôn, thép ống đúc, thép ống hàn, chế tạo các loại thép hình (thép I, V, U, H…). Ngoài ra còn là nguyên liệu chế tạo thép cuộn cán nguội, thép cuộn cán nguội dạng cuộn, dạng tấm

Các loại sản phẩm thép cán nóng bao gồm thép thông thường có hàm lượng carbon thấp, thép dùng cho kết cấu, thép hợp kim cao, thép không gỉ, ... Hiện tại công ty chúng tôi nhận đơn gồm các loại thép: SPHC làm ống, cắt tấm, 1006 làm ống, cắt tấm,1006/1008 RRQ cán lại, SPHT1/2/3 làm ống, SS400 làm ống / rạch / cắt tấm / dập, cuộn dây điện từ ES,...

(1)Khách hàng mua sản phẩm làm ống chủ yếu để sản xuất ống gia dụng và ống kết cấu và sản xuất ống nước vận chuyển dùng cho Phòng cháy chữa cháy, khách hàng mua sản phẩm cán đơn chủ yếu làm vật liệu xây dựng, khách hàng mua sản phẩm cắt tấm chủ yếu dùng cho các loại mặt bản có yêu cầu cao về chất lượng bề mặt và gia công cắt dập.

(2)Dự kiến tương lai sẽ phát triển tiêu thụ cho các mặt hàng cao cấp như vật liệu dùng cho xe máy, ô tô, vật liệu gia dụng, thép carbon cao, thép chịu nhiệt, các linh kiện có yêu cầu cường độ cao,..., có thể sử dụng sản xuất các ngành công nghiệp như chế tạo cấu trúc linh kiện xe máy, thùng ô tô, bình gas, ống dầu, đóng tàu, điện gia dụng và cầu cống v.v.

(3)Cuộn thép cuốn điện từ (tấm) là một loại sản phẩm có chức năng đặc thù qua đặc tính điện từ ( còn được gọi là thép silic), chủ yếu dùng cho sản xuất mô tơ, máy biến áp, lõi sắt của máy phát điện, để làm vật liệu khi chuyển đổi năng lượng không đủ hoặc thiếu.

Thép là loại vật liệu quan trọng và thông dụng trong xây dựng. Khi thi công phần nhà thép tiền chế trong xây dựng nhà xưởng, các thuật ngữ thương được nhắc đến như: Thép CT3, thép SS400, thép Q235, thép Q345, thép A36, thép A572, thép G300, thép G450 … Vậy các thuật ngữ đó là gì? Đó chính là mác thép.

Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành dùng để phân chia, sắp xếp các loại thép khác nhau. Mỗi mác thép có những quy định về hóa tính, cơ tính nhất định. Đối với người sử dụng, hầu hết chúng ta chỉ quan tâm đến cơ tính. Các cơ tính được quan tâm nhiều nhất thường là: giới hạn chảy (thường gọi là cường độ), giới hạn bền, độ giãn tương đối khi kéo đứt.

Các quốc gia khác nhau thường ban hành tiêu chuẩn về mác thép cho riêng mình. Vì vậy mác thép có nhiều tên gọi khác nhau. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin đề cập đến các mác thép dùng trong xây dựng thường gặp trên thị trường và ý nghĩa các ký hiệu.

Biểu đồ kéo thép

Biểu đồ kéo thép

1. Thép CT3

Mác thép CT3 là loại mác thép của Nga được sản xuất theo tiêu chuẩn:  ГOCT 380 – 89.

Thép CT3 là một loại thép carbon thấp, chúng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp bởi tính chất thép có độ cứng, độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt phù hợp cho gia công thiết bị, gia công cột, kèo thép, gia công mặt bích, gia công bản mã…

Chữ “CT” có nghĩa là thép Carbon thấp (Hàm lượng C ≤ 0,25%). Trường hợp chữ C được thêm vào phía trước thép CT3 là do thép làm kết cấu thuộc nhóm C: thép bảo đảm tính chất cơ học và thành phần hóa học. Ví dụ trong tiêu chuẩn mác thép Việt Nam TCVN có các loại CCT34, CCT38, chữ số phía sau là giới hạn bền tính bằng đơn vị (N/mm2).

Bảng cơ tính và số hiệu của một số mác thép

Bảng cơ tính và số hiệu của một số mác thép

2. Thép SS400

Thép SS400 là ký hiệu mác thép trong tiêu chuẩn Nhật Bản JISG 3101 năm 1987. Đây là mác thép được sử dụng cực kỳ phổ biến trong công nghiệp nặng ở nước ta. Mác thép SS400 có thế ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm như thép ống; thép tấm thông thường; thép hình H, U, I…

Số 400 là giới hạn bền kéo tối thiểu tính bằng đơn vị (Mpa)

BẢNG CƠ TÍNH THÉP SS400

STT

Chiều dày

Giới hạn chảy (Mpa)

Độ bền kéo

Độ giãn dài (%)

1

<5mm

245

400 - 510

21

2

5mm - 16mm

245

400 - 510

17

3

16mm - 40mm

235

400 - 510

17

3. Thép Q235, Q345

Thép tấm Q235A Q235B là ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn của Trung Quốc GB700/1988 Carbon Steel, chuyên dùng cho kết cầu nhà xưởng, nhà thép tiền chế, kết cấu cơ khí…

Chữ số 235; 345 là giới hạn chảy tính bằng đơn vị (Mpa)

BẢNG CƠ TÍNH THÉP Q235, Q345

Mác thép

Chiều dày

Giới hạn chảy (Mpa)

Độ bền kéo

Độ giãn dài (%)

 

Q235

<16mm

235

375 - 406

26

 

16mm – 40mm

235

375 - 406

25

 

Q345

<16mm

345

470 - 630

24

 

16mm – 35mm

325

470 - 630

24

 

4. Thép A36, A572

Thép tấm A36, A572 là ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn ATSM (American Society for Testing and Materials) của Hoa kỳ. Thép tấm A36, A572 ứng dụng trong xây dựng công nghiệp xây dựng nhà xưởng, nhà thép, ngành hàng hải, đóng tàu, cơ khí chế tạo. 

Chữ số 36 là giới hạn chảy tính bằng đơn vị (ksi)

BẢNG CƠ TÍNH THÉP A36, A572

Mác thép

Chiều dày

Giới hạn chảy (Mpa)

Độ bền kéo

Độ giãn dài (%)

 

A36

<16mm

235

375 - 406

26

 

16mm – 40mm

235

375 - 406

25

 

A572-Cr50

<16mm

345

470 - 630

24

 

16mm – 35mm

325

470 - 630

24

 

5. Thép G330, G450

G330 ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn

Chữ số 330 là giới hạn chảy, tính băng đơn vị (Mpa)

Chỉ tiêu kỹ thuật của Thép G330, G450

Chỉ tiêu kỹ thuật của Thép G330, G450

 

BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ MÁC THÉP THÔNG DỤNG

STT

Mác thép

Tiêu chuẩn

Quốc gia

Đơn vị

Giới hạn chảy *

Giới hạn

bền kéo

Giãn dài khi đứt (%)

1

CT3

ГOCT 380 – 89

Nga

N/mm2

225

380 - 490

22

2

SS400

JISG 3101

Nhật

Mpa

235

400-510

17-21

3

Q235

GB700/1988

Trung Quốc

Mpa

235

390-570

24-26

Q345

Mpa

345

470-630

24-26

4

A36

ATSM

Hoa kỳ

Mpa

248

400-550

23

A572-Gr42

 

Ưu điểm và nhược điểm thép cán nóng

– Ưu điểm

Phương pháp cán nóng giúp cho ứng suất chảy của thép giảm, và sẽ làm mức độ dẻo của thép được tăng thêm. Nhờ đó khiến cho thép trở nên dễ uốn hơn và tăng khả năng tạo hình, định hình càng chính xác hơn.

Khi thép được nung nóng và liên tục được cán, các phân tử sẽ phân tán trong thép được điều hơn. Từ đó có thể loại bỏ hay làm giảm khả năng không đồng nhất của các thành thẩm thép.

Tác dụng khi thép được cần nó còn giúp làm kích thước, hoặc là làm đóng hoàn toàn lại những nơi lỗ rỗ do hiện tượng thoát oxy gây nên trên bề mặt thép.