LÁP 301 FULL HARD

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

LÁP 301 FULL HARD

Còn hàng

PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG

  • Liên hệ
  • Inox 301 là loại hợp kim thép không gỉ crôm-niken austenitic có độ bền cao và độ dẻo tốt khi gia công cán nguội. Đây là phiên bản sửa đổi của inox 304, trong đó thành phần % crôm và niken được hạ xuống để làm tăng phạm vi làm cứng lạnh. Điều này giúp cho độ bền kéo của thép 301 trở nên cao hơn.
    Inox 301 về cơ bản là không có từ tính trong điều kiện ủ. Tuy nhiên trong điều kiện gia công nguội, nó lại trở nên từ tính hơn so với các loại thép không gỉ austenitic tiêu chuẩn khác.

    Gọi ngay: 0933.196.837
  • 61

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

1.Mô tt

Inox 301 là loại hợp kim thép không gỉ crôm-niken austenitic có độ bền cao và độ dẻo tốt khi gia công cán nguội. Đây là phiên bản sửa đổi của inox 304, trong đó thành phần % crôm và niken được hạ xuống để làm tăng phạm vi làm cứng lạnh. Điều này giúp cho độ bền kéo của thép 301 trở nên cao hơn.
Inox 301 về cơ bản là không có từ tính trong điều kiện ủ. Tuy nhiên trong điều kiện gia công nguội, nó lại trở nên từ tính hơn so với các loại thép không gỉ austenitic tiêu chuẩn khác.

2.Quy cách láp inox 301 do PGN cung cấp
Loại thép không gỉ này chủ yếu chỉ xuất hiện dưới dạng thép tròn đặc 301 với kích thước như sau:
– Cán nguội: phi 8mm - 14mm, dài 1000mm – 6000mm
Cán nóng: phi 14mm-80mm, dài 1000mm – 6000mm
– Hoặc sản xuất theo kích thước yêu cầu
-Bề mặt: sáng bóng hoặc thô đen
- Xuất xứ: hàn quốc, ấn độ

3.Thuộc tính cơ khí của Inox 301.
Các tính chất cơ học của SUS 301 thép không gỉ được liệt kê trong bảng dưới đây.
Các thử nghiệm thu được uốn cong xung quanh một đường kính của các yếu tố uốn cong nhân với độ dày thép.

Inox 301 và
Các độ cứng tương ứng
Tensile Strength (MPa) min. Yield Strength 0.2% Proof (MPa) min. Elongation (% in 50mm) (thick.>0.76mm) min. Bend Test (thickness > 1.27mm)
Bend Angle (°) Factor
Annealed 758 276 60
1/16 Hard 620 310 40 180 1
1/8 Hard 690 380 40 180 1
1/4 Hard 862 514 25 90 2
1/2 Hard 1034 758 18 90 2
3/4 Hard 1205 930 12 90 3
Full Hard 1276 965 9 90 5

Tính chất vật lý của Inox 301
Tính chất vật lý của Inox SUS301 được liệt kê trong bảng dưới đây.

Grade Density (kg/m3) Elastic Modulus (GPa) Mean Coefficient of Thermal Expansion (μm/m/°C) Thermal Conductivity (W/m.K) Specific Heat 0-100°C
(J/kg.K)
Electrical Resistivity (nΩ.m)
0-100°C 0-315°C 0-538°C at 100°C at 500°C
SUS301 7880 193 16.9 17.2 18.2 16.2 21.4 500 695

Tên gọi khác của Inox SUS 301.

Grade UNS No Old British Euronorm Swedish SS Japanese JIS
BS En No Name
SUS301 S30100 301S21 1.4310 X10CrNi18-8 2331 SUS 301

Các lớp có thể thay thế cho Inox 301

  • Inox 304: Độ cứng và độ đàn hồi thấp hơn, nhưng gia công và định hình dễ hơn.
  • Inox 316: Chống gỉ sét tốt hơn, các ứng dụng không cần độ cứng cao có thể thay thế được.

Khả năng Kháng ăn mòn của Inox 301
Các khả năng chống ăn mòn được cung cấp bởi Inox SUS301 tương tự như Inox SUS304. X10CrNi18-8 này thể hiện sức đề kháng tốt để chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn nhẹ ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
Khả năng Chịu nhiệt của Inox 301.
Inox 301 chống oxy hóa tốt trong các ứng dụng có nhiệt không liên tục lên đến 840 ° C và cho ứng dụng liên tục lên đến 900 ° C.
Khả năng Xử lý nhiệt của Inox 301
Inox 301 là đối tượng của giải pháp xử lý ủ ở nhiệt độ khác nhau, từ 1010oC đến 1120 ° C sau đó làm lạnh nhanh. Đối với trung gian ủ ở nhiệt độ thấp được chọn. Cứng nhiệt không phù hợp với lớp này bằng thép không gỉ.
Nhiệt độ làm việc của Inox SUS301
Inox 301 và các biến thể carbon thấp của lớp này được sử dụng chủ yếu là cường độ cao bằng thép không gỉ. Mức cứng hoạt động của các lớp là rất cao, trong phạm vi của một tăng 14MPa mỗi giảm 1% trong lĩnh vực công việc lạnh. Như một kết quả của cường độ cao đặc tính này có thể đạt được từ cán nguội và cuộn hình thành hoạt động.
Thông qua phương pháp hình thành như căng thẳng austenite cứng có thể được chuyển đổi một phần thành Mactenxit. Mặc dù đạt được sức mạnh cao như vậy, tính dẻo còn lại trong hợp kim có khả năng gây biến dạng lạnh nặng. Các hợp kim không từ tính trong điều kiện ủ, nhưng cho thấy từ tính mạnh khi lạnh làm việc.
Khả năng Hàn của Inox Đàn Hồi 301
Inox 301 là phù hợp cho tất cả các hình thức của phương pháp hàn tiêu chuẩn. Việc sử dụng các lớp 308L như phụ kim loại được khuyến khích. Phần hàn Inox 301 phải chịu ủ để đạt được năng chống ăn mòn tối đa. Đối với lớp 301L và 301LN ủ là không cần thiết sau khi hàn. Mục đích của hàn tiếp theo ủ là để loại bỏ các cường độ cao do tác động của cán nguội.
Quá trình hàn điểm được sử dụng để lắp ráp các thành phần cán nguội 301; kỹ thuật hàn nhanh chóng này không cản trở sức mạnh tổng thể của các thành phần.

4.Ứng dụng của inox SUS301
Với độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, inox SUS301 được ứng dụng trong các trường hợp sau: Bộ phận kết cấu máy bay, thân rơ moóc, màng chắn, đồ dùng, trang trí kiến trúc, linh kiện, vỏ bánh xe ô tô, sản phẩm thoát nước trên mái nhà, bộ đồ ăn, khung cửa bão, băng tải, bồn rửa, tàu điện ngầm, các thiết bị khác,