INOX 301 FULL HARD
Còn hàng
CUỘN INOX
-
Liên hệ
-
801
Thép không gỉ 301 hay thường gọi là Inox 301 thường được cung cấp dưới dạng dải và dây, có độ bền kéo lên tới 1800 Mpa, để sản xuất các loại sản phẩm khác nhau, từ 1/16H đến Full Hard. Các lớp SUS301 có khả năng duy trì đủ độ dẻo, độ cứng và độ đàn hồi (Inox đàn hồi).
- Thông tin sản phẩm
- Ưu điểm
- Bình luận
Thép không gỉ 301 hay thường gọi là Inox 301 thường được cung cấp dưới dạng dải và dây, có độ bền kéo lên tới 1800 Mpa, để sản xuất các loại sản phẩm khác nhau, từ 1/16H đến Full Hard. Các lớp SUS301 có khả năng duy trì đủ độ dẻo, độ cứng và độ đàn hồi (Inox đàn hồi). Do đó Inox SUS301 có thể được sử dụng trong máy bay, linh kiện xe đường sắt và các công trình kiến trúc. Inox 301 có thể được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ mài mòn cao.
Do đó Inox SUS 301 có thể được sử dụng trong máy bay, linh kiện xe đường sắt và các công trình kiến trúc. Inox 301 có thể được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ mài mòn cao.
Inox SUS 301L, đó là hình thức các-bon thấp cấp 301, là sự lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ dẻo tốt. Lớp 301LN là biến thể khác. Điều này có chứa một tỷ lệ phần trăm cao hơn của nitơ và trưng bày một tỷ lệ cứng lại làm việc cao hơn so với tiêu chuẩn 301. Chỉ có lớp 301 được quy định trong tiêu chuẩn ASTM A666. 301L và 301LN được đại diện bởi các công ước khác. Lớp 301L được thể hiện theo tiêu chuẩn JIS G4305 và 301LN bởi EN10088-2 như lớp 1,4318.
Thành phần hóa học của cuộn inox 301
Bảng 1 – Thành phần hóa học của thép không gỉ (inox) 301
Grade | C | Mn | Si | P | S | Cr | Mo | Ni | N | |
301ASTM A666 | min.max. | -0.15 | -2.0 | -1.0 | -0.045 | -0.030 | 16.018.0 | – | 6.08.0 | -0.10 |
301LJIS G4305 | min.max. | -0.03 | -2.0 | -1.0 | -0.045 | -0.030 | 16.018.0 | – | 6.08.0 | -0.20 |
1.4318/301LNEN 10088-2 | min.max. | -0.03 | -2.0 | -1.0 | -0.045 | -0.015 | 16.518.5 | – | 6.08.0 | 0.100.20 |
Tính chất cơ học
Grade/Temper |
Tensile Strengthksi (min.) |
Yield Strength 0.2%ksi (min.) |
Elongation -% in 50 mm (min.) |
301 1/4 | 125 | 75 | 25 |
301 1/2 | 150 | 110 | 18 |
301 Full Hard | 185 | 140 | 9 |
Tính chất vật lý của inox 301
Denstiylbm/in3 |
Coefficient ofThermal Expansion (min/in)-°F |
Electrical Resistivity mW-in |
Thermal Conductivity BTU/hr-ft-°F |
MeltingRange |
|||||||
0.29 | at 68 – 212°F | at 68 – 932°F | at 68 – 1450°F | at 68°F | at 212°F | at 392°F | at 752°F | at 1112°F | at 1472°F | at 68 – 212°F | 2550-2590°F |
9.2 | 10.4 | 10.9 | 28.3 | 30.7 | 33.8 | 39.4 | 43.7 | 47.6 | 9.4 |
Các ứng dụng của cuộn Inox 301
Cuộn Inox 301 có cường độ cao, độ đàn hồi cao, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời làm Inox 301 hữu ích cho một loạt các ứng dụng. Tiêu biểu sử dụng bao gồm: Bộ phận kết cấu máy bay, Cơ quan Trailer, Đồ dùng rim kiến trúc và ô tô, Sản phẩm thoát nước mái, Băng tải nhiều ứng dụng công nghiệp.
Chống ăn mòn
Cuộn Inox 301 chống oxy hóa (ăn mòn) tốt tương tự lớp 304 trong các ứng dụng liên quan đến tiếp xúc với bên ngoài để điều kiện hơi ăn mòn ở nhiệt độ môi trường xung quanh. Chống oxy hóa ngoài trời, công nghiệp, hàng hải và môi trường hóa học nhẹ
dễ bị kết tủa carbide trong hàn, trong đó hạn chế việc sử dụng nó trong một số ứng dụng Tương tự như sức đề kháng của thép không gỉ 304
Chịu nhiệt
Có thể tiếp xúc liên tục mà không cần mở rộng quy mô đáng kể đến một tối đa là 1600 ° F (871 ° C). Nhiệt độ tiếp xúc tối đa là khoảng 1450 ° F (788 ° C), tiếp xúc liên tục
Có tăng cân quá trình oxy hóa của 10mg / cm 2 trong 1.000 giờ, ở nhiệt độ trên 1600 ° F (871 ° C).
Giải pháp điều trị nhiệt trị (luyện kim) – 1010-1120 ° C và mát nhanh chóng. Sử dụng phụ thấp của phạm vi cho ủ trung gian. lớp này không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt.
Lạnh làm việc cứng với tốc độ cao, tạo ra một sức mạnh rất cao từ cán nguội và từ cuộn hình thành. khó khăn hơn để làm việc hơn thép không gỉ austenit khác, do mức độ đông cứng làm việc cao. thép Austenit căng cứng hóa trải qua phần chuyển biến thành thép martensitic trong quá trình này. biến dạng lạnh nghiêm trọng vẫn có thể xảy ra, do độ dẻo dư.
Lớp 301 trở nên mạnh mẽ từ khi cán nguội hàn phải được ủ cho vật liệu chống ăn mòn tối đa sẽ mất bình tĩnh trong những ảnh hưởng nhiệt vùng hàn. Hàn và sau hàn ủ cả hai sẽ loại bỏ sức mạnh cao gây ra bởi cán nguội trước. hàn điểm thường được sử dụng để lắp ráp cuộn cán nguội 301 thành phần.
Chế tạo các bộ phận kết cấu tàu hỏa: Nhờ có các tính năng ưu việt như khả năng chịu nhiệt rất cao, có khả năng chịu áp suất cao, có độ bền tốt và có thể bảo vệ chất lượng dưới áp suất đặc biệt. Do đó inox 301 được sử dụng rộng rãi trong chế tạo bộ phận kết cấu tàu hoả. Ngoài ra, thép inox 301 phù hợp với việc bảo vệ môi trường theo đúng tiêu chuẩn.
Chế tạo khung máy bay, tàu điện: Inox 301 được sử dụng trong chế tạo khung máy bay và tàu điện vì chúng có độ cứng cao, có khả năng chịu lực cơ lớn và có thể tiếp xúc với các hợp chất hóa học giúp tăng tuổi thọ sử dụng. Inox AIS I301 đang được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp như may mặc, ô tô và chế tạo khung máy bay, tàu điện.
Các bộ phận khung và phụ tùng của xe đầu kéo: Inox 301 có độ cứng cao, độ bền tốt, độ mềm nhẹ và cam kết khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với các loại thép khác. Đồng thời inox 301 cũng có khả năng chịu lực và chống ăn mòn tốt hơn.Vì vậy inox AISI 301 là lựa chọn lý tưởng để sử dụng trong các ứng dụng chế tạo các bộ phận khung và phụ tùng của xe đầu kéo.
Sản xuất các loại mâm xe ô tô: Thép không gỉ 301 có độ bền cao và có khả năng chống mài mòn, do đó giúp ngăn chặn quá trình phai màu của xe. Thép inox 301 cũng có độ cứng cao, có thể chịu được tải trọng lớn và cung cấp cho mâm xe sức chống chịu vượt trội.
Làm nguyên liệu sản xuất lò xo: Inox 301 được sử dụng như một loại nguyên liệu chủ yếu trong việc sản xuất lò xo. Inox 301 là loại thép không gỉ có độ dày chắc, mạnh, chịu lực tốt trong các môi trường hóa học và không bị ăn mòn trong các môi trường oxi hóa và có thể sử dụng trong nhiệt độ cao. Vì vậy, Inox 301 là một lựa chọn lý tưởng để sử dụng làm nguyên liệu cho việc sản xuất lò xo.
Làm khung màn hình thiết bị điện tử: Inox 301 được sử dụng làm khung màn hình thiết bị điện tử bởi vì nó mang lại sự bền bỉ cao, cùng các thuộc tính của chống ăn mòn, chống oxi hóa và chống ẩm mà rất ít loại vật liệu khác có thể cung cấp.
Hệ vách ngăn kiến trúc tòa nhà và trang trí: Cùng với vô số loại bề mặt cũng như những tính năng ưu Việt của inox 301 mà chúng được sử dụng để tạo nên hệ vách ngăn kiến trúc tòa nhà và được đưa vào trang trí giúp tăng tính thẩm mỹ của thiết kế lên một tầm cao mới.
Sản xuất băng chuyền công nghiệp: Nhờ độ dẻo đi kèm với đặc tính dễ gia công của thép không gỉ 301 mà chúng cũng được nhiều doanh nghiệp lớn chọn để tạo ra băng chuyền công nghiệp để phục vụ được nhu cầu của công ty cũng như đáp ứng cho người tiêu dùng.
Máng xối thoát nước mái nhà: Được tạo nên từ một loại thép không gỉ cao cấp có độ dẻo tuyệt vời và độ bền cao hơn so với thép không gỉ thông thường. Máng xối nước mái nhà đã được chứng minh có hiệu suất làm việc tốt hơn trong việc ngăn ngừa sự xuống cấp, và đó là lý do tại sao nó được rất nhiều chủ nhà ưa thích. Inox AISI 301 còn có thể giúp ngăn ngừa ô nhiễm nước do tác động bên ngoài.
Thông tin tham khảo: Inox Các Loại và Ứng Dụng
Tên Gọi |
Châu Âu |
Nhật |
Đặc điểm và ứng dụng |
NHÓM AUSTENITIC |
|||
Inox 201 |
– |
– |
Hàm lượng Nickel thấp. Sử dụng làm đồ gia dụng, đồ nhà bếp. |
Inox 202 |
1.4372 |
SUS 201 |
|
Inox 303 |
1.4305 |
SUS 303 |
Tính gia công tốt, dùng làm các loại con tiện, chốt, trục. |
Inox 304 |
1.4301 |
SUS 304 |
Là loại inox thông dụng, được sử dụng rộng rãi trong đời sống như đồ gia dụng, trang trí nội ngoại thất, kiến trúc, công nghiệp thực phẩm,… |
Inox 304L |
1.4306 |
SUS304L |
Có hàm lượng carbon thấp hơn loại 304 nên chịu được độ ăn mòn tinh thể tốt hơn. Sử dụng rộng rãi trong các ngành hoá chất, lọc dầu và điện hạt nhân. |
Inox 304 HC |
– |
– |
Dùng làm các loại bulông, êcu, đinh vít,… |
Inox 302 HQ |
– |
– |
|
Inox 316 |
1.4401 |
SUS 316 |
Độ chịu ăn mòn tốt hơn loại 304 trong môi trường ăn mòn cao. Sử dụng nhiều trong ngành chế biế thực phẩm, ngành giấy, ngành hoá chất. |
Inox 316L |
1.4404 |
SUS 316L |
Có hàm lượng carbon thấp hơn loại 316 nên chịu được độ ăn mòn tinh thể tốt hơn. Sản xuất các loại máy móc và thiết bị dùng trong ngành hoá chất. |
Inox 321 |
1.4541 |
SUS 321 |
Titanium được bổ sung nhằm tăng độ ăn mòn tinh thể. Làm các linh kiện động cơ phản lực, nồi hơi, nồi áp suất,… |
Inox 308L |
– |
– |
Dùng làm vật liệu hàn như dây hàn TIG/MIG, lõi que hàn điện. |
Inox 309L |
– |
– |
|
S30815 |
1.4835 |
Phù hợp với những kết cấu hàn đòi hỏi tính chịu ôxi hoá cao, như hệ thống trao đổi nhiệt, các bộ phận trong lò nung (gốm sứ, thuỷ tinh, clinker). | |
Inox 310S |
1.4845 |
SUS310S |
|
S3531 |
1.4854 |
– |
|
NHÓM MARTENSITIC |
|||
Inox 410 |
1.4006 |
SUS 410 |
Có thể làm cứng được. Dùng làm dụng cụ cắt, chi tiết máy, van, bơm. |
Inox 420 |
1.4021 |
SUS 420J1 |
Có thể làm cứng được. Dùng làm dụng cụ cắt, thân van, lò xo, khuôn nhựa, khuôn thuỷ tinh. |
Inox 420 |
1.4028 |
SUS 420J2 |
|
NHÓM FERRITIC |
|||
Inox 409 |
1.4512 |
SUS 409 |
Dùng làm hệ thống xả (thoát khí thải) của các động cơ (ôtô, xe máy), nhà máy xử lý chất thải, nhà máy hoá chất,… |
Inox 430F |
1.4104 |
SUS 430F |
Có tính gia công cắt cao. Dùng làm các loại trục, trục máy, chốt,… |
|
Cuộn Inox 301 có khả năng chống ăn mòn tưng tự lớp 304, có khả năng chống ăn mòn tốt và carbon cao để cho phép làm việc lạnh để một loạt các bức xúc. Nó có thể thu được trong 1/4 cứng, 1/2 cứng, và full hard
Tính chất vật lý của inox 301
Inox 301 được ứng dụng khá nhiều trong lĩnh vực công nghiệp, những ngành nghề với điều kiện môi trường khắc nghiệt. Do đó đòi hỏi loại inox này phải có những tính chất đáp ứng được những nhu cầu ấy, và dưới đây là những tính chất vật lý của inox 301.
Thuộc tính vật lý | Inox 301 |
Density (kg/m3) | 7880 |
Thermal Expansion (μm/m/°C) 0 – 100°C | 16.9 |
Thermal Expansion (μm/m/°C) 0 – 315°C | 17.2 |
Thermal Expansion (μm/m/°C) 0 – 538°C | 18.2 |
Thermal Conductivity (W/m.K) at 100°C | 16.2 |
Thermal Conductivity (W/m.K) at 500°C | 21.4 |
Specific Heat 0-100°C (J/kg.K) | 500 |
Electrical Resistivity (nΩ.m) | 695 |
Melting Range | 1399 – 1421ºC |
Tính chất cơ học của inox 301
Sau những thử nghiệm trước khi bán ra thị trường tiêu dùng, chúng tôi đã kiểm chứng các tính chất cơ học của inox AISI 301 để chúng khi được đưa vào sử dụng có thể đạt được hiệu suất tốt nhất. Các tính chất cơ học của thép không gỉ 301 đã được liệt kê ngay dưới đây.
Tính chất cơ học | 1/4 Hard | 1/2 Hard | 3/4 Hard | Full Hard |
Tensile Str (MPa) min | 862 | 1034 | 1205 | 1276 |
Yield Str 0.2% Proof (MPa) min | 514 | 758 | 930 | 965 |
Elongation at break (in 50 mm) | 25 | 18 | 12 | 9 |
Hardness rockwell B (HR B) max | 90 | 90 | 90 | 90 |
Hardness brinell (HB) max hardness) | 2 | 2 | 3 | 5 |