CUỘN INOX 316|316L|316Ti|316H - DÀY 0.6MM|2B

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CUỘN INOX 316|316L|316Ti|316H - DÀY 0.6MM|2B

Còn hàng

CUỘN INOX

  • Liên hệ
  • CUỘN INOX 316|316L|316Ti|316H - DÀY 0.6MM|2B,CO,CQ ĐẦY ĐỦ,HÀNG MỚI 100%.
    Cuộn inox 316 có mác thép là SUS 316 gồm có:

    Inox dân dụng (inox cán nguội)
    Inox công nghiệp (inox cán nóng)
    Bề mặt và độ dày:

    Cuộn inox 316 dân dụng| Cán nguội có độ dầy từ 0.2mm đến 3.0mm là phổ biến và bề mặt phổ biến gồm có: BA, 2B, NO4, HL, NO8…
    Cuộn inox 316 công nghiệp| Cán Nóng có độ dầy từ 3.0mm đến 12.0mm là phổ biến, bề mặt duy nhất là NO1, sờ tay thấy có độ nhám nhất định.
    Tiêu chuẩn: ASTM (tiêu chuẩn của Mỹ áp dụng nhiều nhất) , GB, JIS, AISI…,

    Khổ rộng: 1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm,… nếu bạn muốn khổ rộng khác, hãy liên hệ với Inox  Phú Giang Nam để được tư vấn.

    Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0274.221.6789-0933196.837- 0979.165.316 (Mr. Văn) hoặc Email: Info@phugiangnam.com

    Gọi ngay: 0933.196.837
  • 306

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • Bình luận

Cuộn inox 316 / 316L có thể tiếp cận được với nhiều loại bề mặt, kích thước, độ dày khác nhau và được cung cấp với chiều dài tùy chỉnh. Loại 316 / 316L cung cấp khả năng chống ăn mòn tốt hơn, độ bền nhiệt độ cao tốt và điều đó làm cho chúng phù hợp để dùng trong các ứng dụng khác nhau. Nói chung, cuộn inox 316 đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn trong nhiều ngành công nghiệp và là loại cuộn inox được thường xuyên trong thiết bị xử lý hóa chất, môi trường biển và các chất ăn mòn hóa học mạnh. Ở nhiệt độ cao, inox cuộn 316 vượt qua các giới hạn như cung cấp khả năng chống ăn mòn rỗ và kẽ hở tốt hơn trong môi trường clorua, đứt gãy do ứng suất. Sự tuyệt vời của cuộn inox còn thể hiện ở tính hàn, khả năng định hình tốt, đảm nhiệm vai trò đứng đầu danh sách cuộn inox tốt nhất. Doanh nghiệp của bạn đã dùng cuộn inox 316 như thế nào? Hãy cùng inox Phú Giang Nam tìm hiểu thêm về quy cách, bề mặt và môi trường làm việc của inox 316 cuộn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CUỘN INOX 316/316L..

Mác thép

 AISI/ SUS: 316/316L, 316Ti, 317, 309S/310S

Tiêu chuẩn

 Mỹ - ASTM, Nhật - SUS, Châu Âu - EN, Nga - GOST...

Xuất xứ

 OUTOKUMPU - Phần Lan, ACERINOX - Tây Ban Nha, APERAM - Bỉ, Columbus- Nam Phi,THYSSENKRUP - Đức, POSCO - Hàn Quốc...

Ứng dụng

 Dùng trong ngành cơ khí chế tạo, thực phẩm, hóa chất, dược phẩm,...

Quy cách

Độ dày: 0.6mm

Khổ rộng: 1000mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm, 2000mm

Chiều dài: 2000mm, 2438mm, 3000mm, 3048mm, 6000mm, 6096mm, cuộn

Độ bóng tiêu chuẩn: No1, 1D, 2D, 2B,BA, Hairline, No4...

Cuộn inox 316 là gì?
Cuộn inox 316 là sản phẩm của quá trình cán mỏng inox 316, có khả năng chống ăn mòn vượt trội khi dùng chúng trong hóa chất. Các chất ăn mòn này bao gồm dung dịch nước muối, nước biển và axit. Sự bổ sung thành phần molypden, giúp inox cuộn 316 trở nên đặc biệt hơn so với các loại thép crom-niken khác làm việc trong môi trường áp suất cao, ăn mòn clorua, nhiệt độ cao.

Phân loại cuộn inox 316
Có rất nhiều lĩnh vực áp dụng inox 316 cuộn làm vật liệu sản xuất. Nhưng các lĩnh vực đó rất đa dạng và có những đòi hỏi tính chất vật liệu khác nhau. Chính vì vậy, cuộn inox được phân loại theo các ưu, nhược điểm, tính chất và quy cách không trùng lặp. Để phù hợp áp dụng tối đa vào gia công, sản xuất thiết bị, đồ dùng trong nhiều trường hợp. Dưới đây là từng loại cuộn inox 316 theo nhóm phân loại riêng biệt:

Thành phần cấu tạo cuộn inox 316
Dựa theo thành phần cấu tạo thì inox 316 cuộn được chia làm bốn loại chính là: cuộn inox 316, inox 316L, inox 316H và inox 316Ti. Tuy nhiên, inox 316H hay inox 316Ti thường dùng trong sản xuất ống, tấm inox. Với cuộn inox thì hai loại chính được dùng chế tạo là inox 316 và inox 316L. Dưới đây là thành phần hóa học:

Cuộn inox 316 : Về cơ bản, inox 316 cuộn có thành phần tương đối giống với inox 304. Tuy nhiên, nó được bổ sung thêm thành phần Molipden mang đến hiệu quả chống ăn mòn rỗ ưu việt. Ở nhiệt độ cao, cuộn inox đảm bảo siêu bền, là vật liệu sản xuất thiết bị hóa chất và thuốc nhuộm.
Cuộn inox 316L : Thành phần chính bao gồm Cacbon, Mangan, Photpho và Lưu huỳnh. Inox 316L cuộn có thành hàm lượng cacbon thấp hơn loại inox 316. Tính chất nổi bật của cuộn 316L là khả năng chống ăn mòn điện hóa vượt trội.
Bề mặt cuộn inox 316
Không riêng cuộn inox 316 mà hầu hết các kim loại, hợp kim đều được phân loại theo độ bóng bề mặt. Quy chuẩn độ bóng quốc tế để so sánh và phân biệt giữa các loại. Inox 316 cuộn có nhiều mức độ sáng, bóng, nhám, sỉn màu khác nhau. Độ bóng bề mặt cũng là một phần quyết định giá thành sản phẩm cuộn inox.

Cuộn inox 316 2B : Có bề mặt nhẵn hơn hẳn nhiều loại cuộn inox khác. Không chỉ tạo ra thẩm mỹ bề mặt mà inox loại 2B còn tăng tường lý tính cho sản phẩm.
Cuộn inox 316 BA : cuộn 316 BA sáng bóng được so sánh với gương soi. Phương pháp đánh bóng BA trải qua hai bước theo tuần tự là cán nguội và ủ bóng.
Cuộn inox 316 No.1 : Bề mặt No.1 được tạo ra đầu tiên trong tuần tự của công đoạn làm bóng cuộn inox. Bề mặt của inox cuộn 316 No.1 bề ngoài ngã trắng, đỗ nhám.
Cuộn inox 316 No.4 : Loại cuộn inox khác biệt với hình thức mài đánh bóng bề mặt. Phương pháp dùng đá mài bằng nỉ, phổ biến hơn là dùng hóa chất để mài mặt inox. Bề mặt No.4 là mẫu cuộn thuộc nhóm có độ sáng cao, vượt trội.
Kích thước cuộn inox 316


Cuộn inox 316 có thông số nhiều kích thước tiêu chuẩn, cũng như các kích thước tùy chọn theo nhu cầu. Để vận chuyển dễ dàng hơn, nhà sản xuất thường tách nhỏ cuộn để giảm kích thước. Độ dày cuộn inox không thay đổi khi tách cuộn. Dưới đây là các số liệu kích cỡ thường thấy ở cuộn 316:

Độ dày cuộn inox 316
Là sản phẩm dạng cuộn nên nó được cán mỏng tuyệt đối. Inox 316 cuộn có thể đạt mức tối đa là 12mm nhưng độ dày phổ biến nhất là từ 2-6mm. So với loại inox 316 cuộn thì 316L dày hơn. Tính chất dày hay mỏng của cuộn còn phụ thuộc vào nơi xuất xứ và quá trình chế tạo riêng.

Cuộn inox 316 dày 0.6 - 1mm
Cuộn inox 316 dày 2mm
Cuộn inox 316 dày 3mm
Cuộn inox 316 dày 5mm
Cuộn inox 316 dày 6mm
Cuộn inox 316 dày 8mm
Cuộn inox 316 dày 10mm
Khổ rộng cuộn inox 316
Khổ rộng lớn nhất mà cuộn đạt được là 2000mm với loại cuộn 316L. Inox cuộn 316 có khổ rộng thấp hơn, từ 914 đến 1500mm. Chiều rộng mỗi cuộn inox có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình vận chuyển hay đóng hàng xuất kho.

Cuộn inox 316 rộng 1000mm
Cuộn inox 316 rộng 1220mm
Cuộn inox 316 rộng 1500mm
Cuộn inox 316 rộng 1550mm
Cuộn inox 316 rộng 2000mm
Chiều dài cuộn inox 316
Cuộn inox 316 dài 1000mm
Cuộn inox 316 dài 2000mm
Cuộn inox 316 dài 2440mm
Cuộn inox 316 dài 6000mm
Trọng lượng cuộn inox 316
Không có bất kỳ con số cụ thể nào để xác định trọng lượng cuộn inox 316. Nó phải được tính toán dựa trên công thức sẵn có. Trọng lượng riêng của inox 316 (L) là 0.00798 gr/mm3. Theo đó, có thể tính trọng lượng theo công thức:

Trọng lượng = khổ rộng x chiều dài x độ dày x 0.00798.

Tuy nhiên, các kết quả vẫn có sai số, miễn đạt mức cho phép, không ảnh hưởng khi chế tạo.

Tiêu chuẩn chất lượng cuộn inox 316
Tiêu chuẩn đánh giá cuộn inox là hệ thống phân loại, xác định tính chất hóa học của inox. Nó điều phối các đặc tính vật liệu phù hợp trong sản xuất thiết bị, linh kiện và công trình. Tiêu chuẩn chất lượng rất hữu ích trong việc hướng dẫn nhà máy sản xuất inox. Với cuộn inox 316, hệ thống quy chuẩn chất lượng được áp dụng nhiều nhất bao gồm:

Cuộn inox 316 tiêu chuẩn JIS : Tiêu chuẩn thép Nhật Bản phổ biến ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn EN : Hệ thống tiêu chuẩn kim loại dùng chung cho các nước Châu Âu. Hệ thống bao gồm các tiêu chuẩn từ Đức (DIN), Anh Quốc (BS), Pháp (AFNOR).
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn AISI : Tiêu chuẩn ra đời rất sớm từ Viện sắt thép Hoa Kỳ, được dùng rộng rãi toàn thế giới.
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn ASTM : Ra đời sau AISI nhưng hệ thống  tiêu chuẩn ASTM của Hoa Kỳ dần gia tăng phạm vi sử dụng.
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn GB : Tiêu chuẩn từ nền công nghiệp mới Trung Quốc.
Quy cách cuộn inox 316
Quy cách inox 316 cuộn là hình dạng sản phẩm cuộn inox mà nhà cung ứng giao cho khách hàng. So với cách phân loại rõ ràng như tấm, ống thì quy cách của cuộn inox khá tương đồng. Nó chủ yếu thay đổi kích cỡ bằng dụng cụ cắt, xẻ, cán phẳng. Dưới đây là ba quy cách thông dụng nhất:

Inox 316 dạng cuộn tròn : Nếu vật liệu được bán dưới hình thức nguyên khối thì quy cách là cuộn tròn, sẽ có khổ và trọng lượng khác nhau. Quy cách này phổ biến cho các công trình xây dựng, công trình sản xuất lớn, cần lô vật liệu nhiều.
Inox 316 dạng cuộn cán phẳng : Cũng là một quy cách từ cuộn inox được cán phẳng. Nó thường bị nhầm lẫn với tấm inox nhưng có thể phân biệt bằng độ dày và kích thước. Cuộn inox cán phẳng mỏng và độ dài thường lớn hơn các tấm inox.
Băng inox 316 : Là một kiểu quy cách của cuộn inox 316 nhỏ được tạo ra theo yêu cầu. Những đoạn cắt băng nhỏ được tiến hành bằng máy xả băng.


Xuất xứ cuộn inox 316
Các địa chỉ cung cấp cuộn inox 316 được mác thông tin xuất xứ trên nhãn inox. Có thể đọc để biết rõ nguồn gốc từng loại cuộn. Cuộn inox nhập khẩu từ các nền công nghiệp với kỹ thuật hiện đại cho độ bền vượt trội. Số khác được sản xuất trong nước và mang đặc điểm tiêu chuẩn riêng quốc gia đó. Thông tin xuất xứ như sau:

Cuộn inox 316 nhập khẩu hoàn toàn : Các địa chỉ bán inox nhập khẩu hoàn toàn sẽ lựa chọn nhà cung cấp nước ngoài uy tín. Một số nước phát triển công nghệ sản xuất inox như Nhật, Mỹ và quốc gia Châu Âu,Châu Á(Indonesia,malaysia,Hàn Quốc,China). Ưu điểm  tiêu chuẩn chất lượng của inox nhập khẩu là rất lớn nhưng hạn chế về mức giá cao.
Cuộn inox 316 nhập khẩu nguyên liệu và sản xuất : Hình thức này phổ biến với các quốc gia có nền công nghiệp tiên tiến nhưng nguồn nguyên liệu cạn kiệt. Inox 316 cuộn sản xuất từ các nhà máy này vẫn đảm bảo đặc tính tốt theo các quy chuẩn. Một lợi thế là có thể giảm giá thành hơn so với loại hoàn toàn nhập khẩu thành phẩm.
Cuộn inox 316 sản xuất trong nước hoàn toàn : Gia công sản xuất hoàn toàn trong nước cần đạt điều kiện về kỹ thuật và phương thức chế tạo. So với hai loại ở trên thì inox nội địa còn một vài khuyết điểm trong chất lượng. Nhưng vẫn được khuyên dùng phổ biến nhờ giá thành rẻ, tiết kiệm được không ít chi phí.

Inox 316, Inox 316L, Inox 316H, Inox 316Ti, Thuộc tính, Chế tạo và ứng dụng

Inox 316, Inox 316L, Inox 316H, Inox 316Ti, Thuộc tính, Chế tạo và ứng dụng
Thuộc tính, Chế tạo và ứng dụng của các phiên bản trong Mác Inox SUS316.
Trong bài này chúng ta sẽ phân tính cụ thể các thuộc tính, cách chế tạo, gia công và ứng dụng của từng loại trong cùng Series Inox 316.

Các loại Thép không rỉ có mác định danh là: 1.4401 và 1.4404 hay còn được gọi là Inox 316 và Inox 316L ở Việt Nam. Loại Inox 316 nói chung này thuộc dòng Austenit có tầm quan trọng thương mại thứ 2 sau Loại Inox 304.

Inox 316Ti và 316H

Đối với các ứng dụng nhiệt độ cao, nên sử dụng các biến thể, phiên bản cacbon cao (Hight Carbon), Inox 316H và loại ổn định bằng Titan là Inox 316Ti.
Cơ cấu Austenit làm cho Inox 316 có độ dẻo tuyệt vời, ngay cả ở nhiệt độ lạnh.

Inox 316Ti có chứa một lượng nhỏ titanium. Hàm lượng titan thường chỉ khoảng 0,5%. Các nguyên tử titan làm ổn định cấu trúc của Inox 316 ở nhiệt độ trên 800 ° C.

Điều này ngăn lượng mưa cacbua ở ranh giới hạt và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Ưu điểm chính của Inox 316Ti là nó có thể được giữ ở nhiệt độ cao hơn trong một khoảng thời gian dài mà vẫn ổn định cơ lý tính.

Inox 316Ti cũng giữ lại các tính chất cơ học và cơ học tương tự như các phiên bản tiêu chuẩn của Inox 316.

Inox 316 và 316L

Inox 316 nói chung chứa thêm molybden cho phép chống ăn mòn tốt hơn. Điều này đặc biệt rõ ràng đối với các vết rạn nứt và ăn mòn, đặc biệt là sự ăn mòn trong môi trường clorua (môi trường biển).

Inox 316L là phiên bản Carbon thấp của Inox 316, nó không bị ảnh hưởng bởi sự kết tủa cacbua. Điều này làm cho nó phù hợp để sử dụng trong các thiết bị đo đạ, và các sản phẩm cần phải hàn nhiều.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA INOX 316, INOX 316L, INOX 316H VÀ INOX 316Ti

Tỷ lệ %

Inox 316

Inox 316L

Inox 316H

Inox 316Ti

C

0.0-0.07

0.0-0.03

0.04-0.08

0.0- 0.08

Mn

0.0-2.0

0-2.0

0.0-2.00

0.0-2.00

Si

0.0-1.0

0.0-1.00

0.0-1.00

0.0- 1.00

P

0.0-0.05

0.0-0.05

0-0.04

0.0-0.05

S

0.0-0.02

0.0-0.02

0.0-0.02

0.0-0.03

Cr

16.50-18.50

16.50-18.50

16.50-18.50

16.50- 18.50

Mo

2.00-2.50

2.00-2.50

2.00-2.50

2.00- 2.50

Ni

10.00-13.00

10.00-13.00

10.00-13.00

10.50- 14.00

Ti

0.40- 0.70

Fe

Cân bằng

Cân bằng

Cân bằng

Cân bằng

THUỘC TÍNH CỦA  INOX 316, INOX 316L, INOX 316H VÀ INOX 316Ti

Mác thép

316 Thanh

(<160 mm)

316 Tấm <8mm

316 Tấm

8-75mm)

316L Thanh

<160 mm

Inox 316L

Tấm <8mm

316 L Tấm

(8-75mm)

316H Thanh

< 160mm

316Ti Thanh <160mm

Sức căng(MPa)

500 – 700

530 – 680 520 – 670

500 – 700

530 – 680

520 – 670

490 – 690

500 – 700

Chịu áp (MPa)

200 Min

240 Min 220 Min

200 Min

240 Min

220 Min

205 Min

200 Min

Độ bền kéo A50 mm

40 Min %

40 Min % 45 Min %

40 Min %

40 Min %

45 Min %

35 %

40 Min %
Độ cứng Brinell 215 Max HB 215 Max HB 215 Max HB

Tính chất vật lý của Inox 316

Thuộc tính

Giá trị

Tỷ trọng

8.00 g/cm3

Điểm sôi

1400°C

Modulus Đàn Hồi

193 GPa

Điện trở suất

0.074 x 10-6 Ω.m

Dẫn nhiệt

16.3 W/m.K

Hệ số giãn nở vì nhiệt

15.9 x 10-6 /K

CÁC TÊN GỌI KHÁC

Euronorm

UNS

BS

En

Grade

1.4401

S31600

316S31

58H

316

1.4404

S31603

316S11

316L

S31609

316S51

316H

1.4571

320S31

316Ti

Khả năng chống ăn mòn của Inox 316
Inox 316 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời khi tiếp xúc với nhiều môi trường ăn mòn. Nó thường được coi là “vật liệu ngoài khơi” nhưng không chịu được nước biển ấm. Môi trường clorua ấm có thể gây ra hiện tượng ăn mòn. Inox 316 chỉ chịu được sự ăn mòn trên khoảng 60 ° C.

KHẢ NĂNG CHỊU NHIỆT CỦA INOX 316

Inox 316 có khả năng chống oxy hóa tốt trong môi trường nhiệt độ “không liên tục” đến 870 ° C và trong môi trường “liên tục” đến 925 ° C. Tuy nhiên, không nên sử dụng liên tục ở nhiệt độ 425-860 ° C nếu có yêu cầu chống ăn mòn trong nước. Trong trường hợp này, loại Inox 316L được khuyến khích do khả năng chống lại sự kết tủa cacbua.
Ở những nơi có độ bền cao ở nhiệt độ trên 500 ° C, nên dùng loại 316H.

Gia công, Chế tạo Inox 316
Việt gia công, chế tạo tất cả các loại thép không gỉ nên được thực hiện chỉ với các công cụ dành riêng cho vật liệu này. Các dụng cụ này phải được làm sạch trước khi sử dụng như là biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh ô nhiễm chéo thép không gỉ từ các kim loại dễ bị ăn mòn có thể làm biến màu bề mặt của sản phẩm gia công chế tạo.

GIA CÔNG NGUỘI
INOX 316 dễ dàng cắt xẻ hoặc cuộn. Nó cũng phù hợp với chấn hoặc dập vuốt sâu, nhưng sau khi gia công nguội nên được gia nhiệt để làm giảm căng thẳng cấu trúc tinh thể.

Gia công nguội cũng làm tăng độ bền và độ cứng của Inox 316

GIA CÔNG NHIỆT
Tất cả các quy trình gia công nhiệt thông thường có thể được thực hiện trên Inox 316. Nên tránh tránh nhiệt độ dưới 927 ° C. Nhiệt độ lý tưởng cho gia công nhiệt là 1149-1260 ° C. Ủ sau khi gia công nhiệt được khuyến cáo để đảm bảo độ ăn mòn tối ưu

KHẢ NĂNG GIA CÔNG CHẾ TẠO
Thép không gỉ 316 có khả năng gia công tốt. Gia công có thể được tăng cường bằng cách sử dụng các quy tắc sau:

Các cạnh cắt phải được giữ sắc.
Cắt phải nhẹ nhưng đủ lực.
Máy cắt chip nên được sử dụng để giúp đảm bảo.
Vết cắt tạo ra ma sát và sinh nhiệt của hợp kim austenit làm cho nhiệt tập trung ở các cạnh cắt. Điều này có nghĩa là chất làm mát và chất bôi trơn là cần thiết và phải được sử dụng với số lượng lớn.
KHẢ NĂNG HÀN CỦA INOX 316
Hiệu suất hàn hàn trên Inox 316 là tuyệt vời cả khi có và không có chất hàn bù. Công cụ hàn nên sử dụng các loại tương ứng cho vật liệu Inox 316/316L. Các đoạn hàn dày có thể yêu cầu ủ sau khi hàn. Inox 316Ti có thể được sử dụng như một giải pháp thay thế cho thép không gỉ 316 trong mối hàn có độ dày cao.

Ứng dụng của Inox 316
Ban đầu Inox 316 được phát triển để sử dụng trong các nhà máy giấy. Inox 316 hiện nay được sử dụng trong các ứng dụng sau:

-Thiết bị chế biến thực phẩm
-Thiết bị sản xuất bia, sữa và dược phẩm
-Thiết bị hóa chất và hóa dầu
-Bàn ghế phòng thí nghiệm
-Cải cách kiến trúc bờ biển
-Lan can bờ biển
-Phụ kiện thuyền
-Container vận chuyển hóa chất
-Bộ trao đổi nhiệt
-Khai thác mỏ
-Các loại con tán và bu lông
-Lò xo, đai ốc, bu lông và ốc vít
-Cấy ghép y khoa
- Dao kéo và miếng chêm inox 316
- Thiết bị vệ sinh và máng xối
- Ống xả

Ứng dụng của cuộn inox 316
Cuộn inox 316 thường xuyên được sử dụng nhiều ở môi trường ăn mòn cao, là sản phẩm thuộc loại inox cao cấp. Inox cuộn 316 / 316L vượt trội về độ bền, đạt khả năng hàn tuyệt vời, bề mặt kháng vết rỗ và kẻ hở do ăn mòn ăn mòn. Đặc trưng, tính chất dẻo vốn có của inox 316L cuộn phù hợp trong rất nhiều lĩnh vực. Một số ứng dụng tiêu biểu như sau:

Sản xuất dụng cụ y tế bằng cuộn inox 316 : Thiết bị y tế luôn đòi hỏi vật liệu sạch và an toàn. Môi trường khắt khe như bệnh viện, phòng phẫu thuật. Inox cuộn 316 sử dụng để sản xuất ghim, ốc vít dùng trong cấy ghép khối mổ cơ thể người.
Sản xuất gia công cơ khí, đóng tàu : Khả năng kháng muỗi của cuộn 316 lên đến 1000mg/L, trở thành vật liệu hàng đầu trong ngành đóng tàu. Một số ứng dụng liên quan đến lĩnh vực hàng hải là sản xuất tàu biển, phụ kiện mỏ neo.

Phú Giang Nam | Xưởng gia công cuộn inox 316/316L theo yêu cầu


    Phú Giang Nam là là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung cấp các loại inox, đặc biệt là dòng cuộn inox 316/316L trên địa bàn Bình Dương,TP.HCM, Hà Nội và các tỉnh thành lân cận.

     Tại đây,Phú Giang Nam chúng tôi chuyên nhận gia công inox theo tiêu chuẩn kích thước, kích kỡ theo yêu cầu của khách hàng. Nhiều năm qua, chất lượng sản phẩm và dịch vụ đã khẳng định thương hiệu với đông đảo Quý Khách hàng.

     Là một trong những đơn vị đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công cuộn inox 316/316L giá rẻ trên cả nước, Phú Giang Nam luôn tự hào là địa chỉ uy tín cho quý khách hàng trên cả nước khi có nhu cầu gia công các sản phẩm thiết bị từ inox với chất lượng đảm bảo, giá thành mềm nhất hiện nay với công nghệ máy móc hiện đại, nhân viên có tay nghề cao không ngừng nâng cao trình độ.

  Ngoài sự đảm bảo về nguồn lực máy kỹ thuật và nguồn nhân lực, thì chính sự tin tưởng của quý khách là nguồn động lực to lớn để  Phú Giang Nam chúng tôi ngày càng cố gắng hơn nữa hoàn thiện, nhằm đáp ứng hơn nữa những yêu cầu của khách hàng và tạo ra sản phẩm hoàn hảo nhất.

     Với đội ngũ công nhân tay nghề cao, giàu kinh nghiệm và đã qua đào tạo chuyên nghiệp, hệ thống nhà xưởng, thiết bị máy móc được đầu tư hiện đại, Phú Giang Nam đã sản xuất, thi công, lắp đặt, gia công cuộn inox 316L tại tphcm cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để bạn có thể tham khảo, chọn lựa cho mình với sự hài lòng tuyệt đối! 

Quý khách hàng có nhu cầu tham khảo sản phẩm cũng như xem bảng giá chi tiết hãy liên hệ chúng tôi qua số HOTLINE: 0274.221.6789-0933196.837 hoặc nhấn vào biểu tượng gọi nhanh (trên giao điện thoại) để được tư vấn, báo giá ngay.

Phú Giang Nam luôn trân trọng giá trị nền tảng cho sự phát triển, đó là các cơ hội được hợp tác với Quý khách hàng. Không có bất kỳ khó khăn nào có thể ngăn cản chúng tôi mang lại những giá trị tiện ích phù hợp với mong muốn và lợi ích của Quý khách hàng.

     Chúng tôi tin tưởng rằng, với tập thể  Phú Giang Nam đoàn kết vững mạnh và sự ủng hộ của Quý khách hàng,  Phú Giang Nam chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.

 Ngoài ra PGNS –  Inox Phú Giang Nam còn là địa chỉ cung cấp Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện inox 304/316/310S cao cấp.

Inox PGNS – Inox Phú Giang Nam cam kết cung cấp chỉ cung cấp các loại Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện 304/316/310S...cao cấp và chất lượng. Bên cạnh những tiêu chuẩn có sẵn thì chúng tôi cũng cung cấp ống inox 304 theo mọi kích thước quý khách hàng yêu cầu. 

Tất cả sản phẩm ống inox 304 tại PGNS – Inox Phú Giang Nam đều có giá cả vô cùng hợp lý và mỗi sản phẩm giao đến khách hàng đều đạt tiêu chuẩn về tiêu chuẩn ASTM, JIS nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm.

Đơn vị cung cấp TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316/310S/410S/430+ VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH ... chất lượng quốc tế tại TP Hồ Chí Minh,Bình Dương và các tỉnh lân cận.

Công ty Inox Phú Giang Nam – chuyên cung cấp sản phẩm TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316.310S/410S/430...tiêu chuẩn, VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

Nhanh tay gọi tới số Hotline :0274.221.6789-0933.196.837-0979.165.316 để được INOX PHÚ GIANG NAM tư vấn báo giá chi tiết nhất nếu bạn quan tâm,muốn gia công hoặc tìm hiểu về TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX CÔNG NGHIỆP /PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG INOX 201/304/304L/316/316L/310S/321/410/420/430/Duplex... nhé!


icon-dong-hungole-blog (470) TRỌNG CHỮ TÍN LÀ CHÌA KHÓA CỦA THÀNH CÔNG icon-dong-hungole-blog (470)

icon-dong-hungole-blog (75) CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ GIANG NAM icon-dong-hungole-blog (75)

Địa chỉ: Số 626,Tổ 17,KP Tân Phú 1,P Tân Bình TP Dĩ An,T Bình Dương.

Chi Nhánh Hà Nội: Số 56 Ngõ 44 Tổ 7 Phố Tư Đình , P Long Biên,TP Hà Nội.

icon-dong-hungole-blog (467)icon-dong-hungole-blog (467) Hotline: 0274.221.6789 - 0933.196.837 - 0979.165.316

Email: info@phugiangnam.com

Website: https:www.phugiangnam.com-  www.inoxphugiangnam.com.vn

 

Ưu điểm của thép không gỉ 316
Có tính chống ăn mòn rất cao: Inox 316 được xem là loại có khả năng kháng với nước muối lên đến 1000mg/L Clo ở nhiệt độ môi trường và sẽ giảm dần xuống còn 500mg/L khi ở nhiệt độ trên 60oC. Ngoài ra còn có khả năng chống rỗ và kẻ hở ăn mòn trong môi trường clorua với nhiệt độ ấm.

Khả năng chịu nhiệt tương đối cao: Có khả năng chống oxy hóa khi được sử dụng liên tục trong nhiệt độ lên đến 870oC, thậm chí lên đến 925 °C.

Không bị nhiễm từ so với các loại inox khác

Thuộc tính quan trọng của Inox 316
Các tính chất này được chỉ định cho sản phẩm cán phẳng (tấm, cuộn và ống hàn) trong ASTM A240 / A240M. Tính chất tương tự, nhưng không nhất thiết phải giống hệt nhau. Mà được quy định cho các sản phẩm khác như đường ống và và thanh tròn đặc (Láp Inox 316) ở thông số kỹ thuật tương ứng.

Kháng ăn mòn của inox 316
Khả năng chống ăn mòn của Inox 316 là tuyệt vời trong môi trường không khí và dung dịch có tính ăn mòn cao. Nói chung khả năng kháng mòn tốt hơn Inox 304. Ở nhiệt độ 60 ° C và trong môi trường Clorua, các vết nứt, rỗ bị ăn mòn nhiều hơn tầm khoảng 1000mg / L clorua ở nhiệt độ môi trường xung quanh, giảm khoảng 500mg / L ở nhiệt độ dưới 60 ° C.

Inox 316 thường được xem là tiêu chuẩn “Vật Liệu Ngoài Khơi”. Nhưng nó không có khả năng chống nước biển ấm như đã nói ở trên. Trong nhiều môi trường biển Inox 316 thông thường có thể nhìn thấy vất nhuộm màu nâu. Điều này đặc biệt nổi bật tại đường nứt và bề mặt gồ ghề (vết rỗ).

Khả năng chịu nhiệt của inox 316
Chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ không liên tục là 870 ° C và liên tục 925 ° C. Sử dụng Inox 316 an toàn ở nhiệt độ từ 425-860 ° C ở nhiệt khô không được khuyến dùng trong môi trường dung dịch có nhiệt độ cao như vậy. Inox 316L cũng được khuyến cáo dùng trong dải nhiệt phía trên. Lớp 316H có độ bền cao hơn ở nhiệt độ cao và đôi khi được sử dụng cho các ứng dụng cấu trúc và áp suất chứa ở nhiệt độ trên 500 ° C.

Xử lý nhiệt
Nếu muốn gia công ở nhiệt độ cao thì hãy nung Inox 316 trong khoảng 1010-1120 ° C gia công và làm nguội nhanh để giữ các thuộc tính cơ học. Loại Inox 316 không thể làm cứng bằng xử lý nhiệt.

Khả năng hàn của inox 316
Khả năng hàn của Inox 316 là tuyệt với cho tất cả các loại. Hình thức hàn, các mối hàn hàng nặng (công nghiệp nặng) cần được ủ sau khi hàn. Để duy trì khả năng chống ăn mòn tối đa tại các đường hàn. Inox 316Ti cũng có thể được sử dụng như là một thay thế cho 316 để đáp ứng các nhu cầu ứng dụng trên.

Khả năng gia công của inox 316
Inox 316 không phải là hàng chuyên cho gia công cơ khí chính xác. Tuy nhiên một vài ứng dụng cần phải dùng Inox 316 cho nên các nhà sản xuất inox 316 thiết kế ra 1 phiên bản chuyên dùng cho Inox 316 đó là Inox 316 Ugima. Loại này tốt hơn so với tiêu chuẩn 316 hay 316L đáng kể, do giá gia công cao hơn.