CUỘN INOX 316|316L|316Ti|316H - DÀY 12MM|No.1
Còn hàng
CUỘN INOX
-
Liên hệ
-
273
CUỘN INOX 316|316L|316Ti|316H - DÀY 12MM|No.1,CO,CQ ĐẦY ĐỦ,HÀNG MỚI 100%.
Cuộn inox 316 có mác thép là SUS 316 gồm có:
Inox dân dụng (inox cán nguội)
Inox công nghiệp (inox cán nóng)
Bề mặt và độ dày:
Cuộn inox 316 dân dụng| Cán nguội có độ dầy từ 0.2mm đến 3.0mm là phổ biến và bề mặt phổ biến gồm có: BA, 2B, NO4, HL, NO8…
Cuộn inox 316 công nghiệp| Cán Nóng có độ dầy từ 3.0mm đến 12.0mm là phổ biến, bề mặt duy nhất là NO1, sờ tay thấy có độ nhám nhất định.
Tiêu chuẩn: ASTM (tiêu chuẩn của Mỹ áp dụng nhiều nhất) , GB, JIS, AISI…,
Khổ rộng: 1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm,… nếu bạn muốn khổ rộng khác, hãy liên hệ với Inox Phú Giang Nam để được tư vấn.
Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0274.221.6789-0933196.837- 0979.165.316 (Mr. Văn) hoặc Email: Info@phugiangnam.com
- Thông tin sản phẩm
- Ưu điểm
- Bình luận
Cuộn inox 316 / 316L có thể tiếp cận được với nhiều loại bề mặt, kích thước, độ dày khác nhau và được cung cấp với chiều dài tùy chỉnh. Loại 316 / 316L cung cấp khả năng chống ăn mòn tốt hơn, độ bền nhiệt độ cao tốt và điều đó làm cho chúng phù hợp để dùng trong các ứng dụng khác nhau. Nói chung, cuộn inox 316 đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn trong nhiều ngành công nghiệp và là loại cuộn inox được thường xuyên trong thiết bị xử lý hóa chất, môi trường biển và các chất ăn mòn hóa học mạnh. Ở nhiệt độ cao, inox cuộn 316 vượt qua các giới hạn như cung cấp khả năng chống ăn mòn rỗ và kẽ hở tốt hơn trong môi trường clorua, đứt gãy do ứng suất. Sự tuyệt vời của cuộn inox còn thể hiện ở tính hàn, khả năng định hình tốt, đảm nhiệm vai trò đứng đầu danh sách cuộn inox tốt nhất. Doanh nghiệp của bạn đã dùng cuộn inox 316 như thế nào? Hãy cùng inox Phú Giang Nam tìm hiểu thêm về quy cách, bề mặt và môi trường làm việc của inox 316 cuộn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CUỘN INOX 316/316L..
Mác thép |
AISI/ SUS: 316/316L, 316Ti, 317, 309S/310S |
Tiêu chuẩn |
Mỹ - ASTM, Nhật - SUS, Châu Âu - EN, Nga - GOST... |
Xuất xứ |
OUTOKUMPU - Phần Lan, ACERINOX - Tây Ban Nha, APERAM - Bỉ, Columbus- Nam Phi,THYSSENKRUP - Đức, POSCO ,SM- Hàn Quốc,TISCO-China,TSINGSHAN-Indonesia. |
Ứng dụng |
Dùng trong ngành cơ khí chế tạo, thực phẩm, hóa chất, dược phẩm,... |
Quy cách |
Độ dày: 12mm Khổ rộng: 1000mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm, 2000mm Chiều dài: 2000mm, 2438mm, 3000mm, 3048mm, 6000mm, 6096mm, cuộn Độ bóng tiêu chuẩn: No1, 1D, 2D, 2B,BA, Hairline, No4... |
Cuộn inox 316 là gì?
Cuộn inox 316 là sản phẩm của quá trình cán mỏng inox 316, có khả năng chống ăn mòn vượt trội khi dùng chúng trong hóa chất. Các chất ăn mòn này bao gồm dung dịch nước muối, nước biển và axit. Sự bổ sung thành phần molypden, giúp inox cuộn 316 trở nên đặc biệt hơn so với các loại thép crom-niken khác làm việc trong môi trường áp suất cao, ăn mòn clorua, nhiệt độ cao.
Phân loại cuộn inox 316
Có rất nhiều lĩnh vực áp dụng inox 316 cuộn làm vật liệu sản xuất. Nhưng các lĩnh vực đó rất đa dạng và có những đòi hỏi tính chất vật liệu khác nhau. Chính vì vậy, cuộn inox được phân loại theo các ưu, nhược điểm, tính chất và quy cách không trùng lặp. Để phù hợp áp dụng tối đa vào gia công, sản xuất thiết bị, đồ dùng trong nhiều trường hợp. Dưới đây là từng loại cuộn inox 316 theo nhóm phân loại riêng biệt:
Thành phần cấu tạo cuộn inox 316
Dựa theo thành phần cấu tạo thì inox 316 cuộn được chia làm bốn loại chính là: cuộn inox 316, inox 316L, inox 316H và inox 316Ti. Tuy nhiên, inox 316H hay inox 316Ti thường dùng trong sản xuất ống, tấm inox. Với cuộn inox thì hai loại chính được dùng chế tạo là inox 316 và inox 316L. Dưới đây là thành phần hóa học:
Cuộn inox 316 : Về cơ bản, inox 316 cuộn có thành phần tương đối giống với inox 304. Tuy nhiên, nó được bổ sung thêm thành phần Molipden mang đến hiệu quả chống ăn mòn rỗ ưu việt. Ở nhiệt độ cao, cuộn inox đảm bảo siêu bền, là vật liệu sản xuất thiết bị hóa chất và thuốc nhuộm.
Cuộn inox 316L : Thành phần chính bao gồm Cacbon, Mangan, Photpho và Lưu huỳnh. Inox 316L cuộn có thành hàm lượng cacbon thấp hơn loại inox 316. Tính chất nổi bật của cuộn 316L là khả năng chống ăn mòn điện hóa vượt trội.
Bề mặt cuộn inox 316
Không riêng cuộn inox 316 mà hầu hết các kim loại, hợp kim đều được phân loại theo độ bóng bề mặt. Quy chuẩn độ bóng quốc tế để so sánh và phân biệt giữa các loại. Inox 316 cuộn có nhiều mức độ sáng, bóng, nhám, sỉn màu khác nhau. Độ bóng bề mặt cũng là một phần quyết định giá thành sản phẩm cuộn inox.
Cuộn inox 316 2B : Có bề mặt nhẵn hơn hẳn nhiều loại cuộn inox khác. Không chỉ tạo ra thẩm mỹ bề mặt mà inox loại 2B còn tăng tường lý tính cho sản phẩm.
Cuộn inox 316 BA : cuộn 316 BA sáng bóng được so sánh với gương soi. Phương pháp đánh bóng BA trải qua hai bước theo tuần tự là cán nguội và ủ bóng.
Cuộn inox 316 No.1 : Bề mặt No.1 được tạo ra đầu tiên trong tuần tự của công đoạn làm bóng cuộn inox. Bề mặt của inox cuộn 316 No.1 bề ngoài ngã trắng, đỗ nhám.
Cuộn inox 316 No.4 : Loại cuộn inox khác biệt với hình thức mài đánh bóng bề mặt. Phương pháp dùng đá mài bằng nỉ, phổ biến hơn là dùng hóa chất để mài mặt inox. Bề mặt No.4 là mẫu cuộn thuộc nhóm có độ sáng cao, vượt trội.
Kích thước cuộn inox 316
Cuộn inox 316 có thông số nhiều kích thước tiêu chuẩn, cũng như các kích thước tùy chọn theo nhu cầu. Để vận chuyển dễ dàng hơn, nhà sản xuất thường tách nhỏ cuộn để giảm kích thước. Độ dày cuộn inox không thay đổi khi tách cuộn. Dưới đây là các số liệu kích cỡ thường thấy ở cuộn 316:
Độ dày cuộn inox 316
Là sản phẩm dạng cuộn nên nó được cán mỏng tuyệt đối. Inox 316 cuộn có thể đạt mức tối đa là 12mm nhưng độ dày phổ biến nhất là từ 2-6mm. So với loại inox 316 cuộn thì 316L dày hơn. Tính chất dày hay mỏng của cuộn còn phụ thuộc vào nơi xuất xứ và quá trình chế tạo riêng.
Cuộn inox 316 dày 0.6 - 1.5mm
Cuộn inox 316 dày 2mm
Cuộn inox 316 dày 3mm
Cuộn inox 316 dày 5mm
Cuộn inox 316 dày 6mm
Cuộn inox 316 dày 8mm
Cuộn inox 316 dày 10mm
Khổ rộng cuộn inox 316
Khổ rộng lớn nhất mà cuộn đạt được là 2000mm với loại cuộn 316L. Inox cuộn 316 có khổ rộng thấp hơn, từ 914 đến 1500mm. Chiều rộng mỗi cuộn inox có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình vận chuyển hay đóng hàng xuất kho.
Cuộn inox 316 rộng 1000mm
Cuộn inox 316 rộng 1220mm
Cuộn inox 316 rộng 1500mm
Cuộn inox 316 rộng 1550mm
Cuộn inox 316 rộng 2000mm
Chiều dài cuộn inox 316
Cuộn inox 316 dài 1000mm
Cuộn inox 316 dài 2000mm
Cuộn inox 316 dài 2440mm
Cuộn inox 316 dài 6000mm
Trọng lượng cuộn inox 316
Không có bất kỳ con số cụ thể nào để xác định trọng lượng cuộn inox 316. Nó phải được tính toán dựa trên công thức sẵn có. Trọng lượng riêng của inox 316 (L) là 0.00798 gr/mm3. Theo đó, có thể tính trọng lượng theo công thức:
Trọng lượng = khổ rộng x chiều dài x độ dày x 0.00798.
Tuy nhiên, các kết quả vẫn có sai số, miễn đạt mức cho phép, không ảnh hưởng khi chế tạo.
Tiêu chuẩn chất lượng cuộn inox 316
Tiêu chuẩn đánh giá cuộn inox là hệ thống phân loại, xác định tính chất hóa học của inox. Nó điều phối các đặc tính vật liệu phù hợp trong sản xuất thiết bị, linh kiện và công trình. Tiêu chuẩn chất lượng rất hữu ích trong việc hướng dẫn nhà máy sản xuất inox. Với cuộn inox 316, hệ thống quy chuẩn chất lượng được áp dụng nhiều nhất bao gồm:
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn JIS : Tiêu chuẩn thép Nhật Bản phổ biến ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn EN : Hệ thống tiêu chuẩn kim loại dùng chung cho các nước Châu Âu. Hệ thống bao gồm các tiêu chuẩn từ Đức (DIN), Anh Quốc (BS), Pháp (AFNOR).
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn AISI : Tiêu chuẩn ra đời rất sớm từ Viện sắt thép Hoa Kỳ, được dùng rộng rãi toàn thế giới.
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn ASTM : Ra đời sau AISI nhưng hệ thống tiêu chuẩn ASTM của Hoa Kỳ dần gia tăng phạm vi sử dụng.
Cuộn inox 316 tiêu chuẩn GB : Tiêu chuẩn từ nền công nghiệp mới Trung Quốc.
Quy cách cuộn inox 316
Quy cách inox 316 cuộn là hình dạng sản phẩm cuộn inox mà nhà cung ứng giao cho khách hàng. So với cách phân loại rõ ràng như tấm, ống thì quy cách của cuộn inox khá tương đồng. Nó chủ yếu thay đổi kích cỡ bằng dụng cụ cắt, xẻ, cán phẳng. Dưới đây là ba quy cách thông dụng nhất:
Inox 316 dạng cuộn tròn : Nếu vật liệu được bán dưới hình thức nguyên khối thì quy cách là cuộn tròn, sẽ có khổ và trọng lượng khác nhau. Quy cách này phổ biến cho các công trình xây dựng, công trình sản xuất lớn, cần lô vật liệu nhiều.
Inox 316 dạng cuộn cán phẳng(Tấm) : Cũng là một quy cách từ cuộn inox được cán phẳng. Nó thường bị nhầm lẫn với tấm inox nhưng có thể phân biệt bằng độ dày và kích thước. Cuộn inox cán phẳng mỏng và độ dài thường lớn hơn các tấm inox.
Băng inox 316 : Là một kiểu quy cách của cuộn inox 316 nhỏ được tạo ra theo yêu cầu. Những đoạn cắt băng nhỏ được tiến hành bằng máy xả băng.
Xuất xứ cuộn inox 316
Các địa chỉ cung cấp cuộn inox 316 được mác thông tin xuất xứ trên nhãn inox. Có thể đọc để biết rõ nguồn gốc từng loại cuộn. Cuộn inox nhập khẩu từ các nền công nghiệp với kỹ thuật hiện đại cho độ bền vượt trội. Số khác được sản xuất trong nước và mang đặc điểm tiêu chuẩn riêng quốc gia đó. Thông tin xuất xứ như sau:
Cuộn inox 316 nhập khẩu hoàn toàn : Các địa chỉ bán inox nhập khẩu hoàn toàn sẽ lựa chọn nhà cung cấp nước ngoài uy tín. Một số nước phát triển công nghệ sản xuất inox như Nhật, Mỹ và quốc gia Châu Âu,Châu Á(Indonesia,Malaysia,Hàn Quốc,China). Ưu điểm tiêu chuẩn chất lượng của inox nhập khẩu là rất lớn nhưng hạn chế về mức giá cao.
Cuộn inox 316 nhập khẩu nguyên liệu và sản xuất : Hình thức này phổ biến với các quốc gia có nền công nghiệp tiên tiến nhưng nguồn nguyên liệu cạn kiệt. Inox 316 cuộn sản xuất từ các nhà máy này vẫn đảm bảo đặc tính tốt theo các quy chuẩn. Một lợi thế là có thể giảm giá thành hơn so với loại hoàn toàn nhập khẩu thành phẩm.
Cuộn inox 316 sản xuất trong nước hoàn toàn : Gia công sản xuất hoàn toàn trong nước cần đạt điều kiện về kỹ thuật và phương thức chế tạo. So với hai loại ở trên thì inox nội địa còn một vài khuyết điểm trong chất lượng. Nhưng vẫn được khuyên dùng phổ biến nhờ giá thành rẻ, tiết kiệm được không ít chi phí.
Inox 316, Inox 316L, Inox 316H, Inox 316Ti, Thuộc tính, Chế tạo và ứng dụng
Inox 316, Inox 316L, Inox 316H, Inox 316Ti, Thuộc tính, Chế tạo và ứng dụng
Thuộc tính, Chế tạo và ứng dụng của các phiên bản trong Mác Inox SUS316.
Trong bài này chúng ta sẽ phân tính cụ thể các thuộc tính, cách chế tạo, gia công và ứng dụng của từng loại trong cùng Series Inox 316.
Các loại Thép không rỉ có mác định danh là: 1.4401 và 1.4404 hay còn được gọi là Inox 316 và Inox 316L ở Việt Nam. Loại Inox 316 nói chung này thuộc dòng Austenit có tầm quan trọng thương mại thứ 2 sau Loại Inox 304.
Đối với các ứng dụng nhiệt độ cao, nên sử dụng các biến thể, phiên bản cacbon cao (Hight Carbon), Inox 316H và loại ổn định bằng Titan là Inox 316Ti.
Cơ cấu Austenit làm cho Inox 316 có độ dẻo tuyệt vời, ngay cả ở nhiệt độ lạnh.
Inox 316Ti có chứa một lượng nhỏ titanium. Hàm lượng titan thường chỉ khoảng 0,5%. Các nguyên tử titan làm ổn định cấu trúc của Inox 316 ở nhiệt độ trên 800 ° C.
Điều này ngăn lượng mưa cacbua ở ranh giới hạt và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Ưu điểm chính của Inox 316Ti là nó có thể được giữ ở nhiệt độ cao hơn trong một khoảng thời gian dài mà vẫn ổn định cơ lý tính.
Inox 316Ti cũng giữ lại các tính chất cơ học và cơ học tương tự như các phiên bản tiêu chuẩn của Inox 316.
Inox 316 và 316L
Inox 316 nói chung chứa thêm molybden cho phép chống ăn mòn tốt hơn. Điều này đặc biệt rõ ràng đối với các vết rạn nứt và ăn mòn, đặc biệt là sự ăn mòn trong môi trường clorua (môi trường biển).
Inox 316L là phiên bản Carbon thấp của Inox 316, nó không bị ảnh hưởng bởi sự kết tủa cacbua. Điều này làm cho nó phù hợp để sử dụng trong các thiết bị đo đạ, và các sản phẩm cần phải hàn nhiều.