TÌM HIỂU VỀ THÉP KHÔNG GỈ 304

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

TÌM HIỂU VỀ THÉP KHÔNG GỈ 304

Ngày đăng: 07/02/2024 10:35 AM
Download file

Thép là một trong những vật liệu được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, hữu ích trong việc tạo ra vô số cấu trúc và thành phần khác nhau. Được cấu tạo chủ yếu từ carbon và sắt, thép có thể được hợp kim hóa thêm với nhiều nguyên tố khác để tạo ra một họ thép đa dạng. Một trong những nguyên tố này là crom: khi crom được thêm vào thép, nó sẽ tạo ra thép không gỉ.
⇒ Inox 304 là gì?
Inox 304 là loại thép không gỉ (Stainless Steel – SUS 304) được cả thế giới tin dùng. Do SUS 304 có chứa 18% Crom và 8% Niken, nên thép không gỉ 304 có khả năng chống ăn mòn trong các môi trường: không khí, nước biển và axit. Vì vậy, chúng được ứng dụng trong các ngành: dầu khí, thực phẩm, dược phẩm, hàng hải.
Trong nhóm thép không gỉ, có rất nhiều loại và cấp độ khác nhau. Cấp độ phổ biến nhất là 304, chiếm hơn 50% lượng thép không gỉ được sử dụng trên toàn thế giới. Thép không gỉ cấp 304 là austenit, một thuật ngữ liên quan đến cấu trúc phân tử của nó và biểu thị rằng niken đã được thêm vào hợp kim. Thép không gỉ austenit là loại phổ biến nhất; có tới 70% thép không gỉ được sản xuất thương mại thuộc loại austenit.
Thép không gỉ loại 304 chủ yếu được cấu thành từ sắt, chiếm từ 66% đến 75% thành phần. Hỗn hợp hợp kim còn chứa từ 18% đến 20% crom và từ 8% đến 10,5% niken. Với mật độ đo được khoảng tám gam trên một cm khối, thép không gỉ 304 cũng có thể chứa một lượng nhỏ các nguyên tố khác như silic, lưu huỳnh, phốt pho và mangan.
Theo tiêu chuẩn, thép không gỉ 304 có hàm lượng carbon khoảng 0,08%. Cấp 304H có hàm lượng carbon cao hơn, lên đến 0,1%, trong khi 304L có hàm lượng carbon thấp hơn, khoảng 0,03%. Do hàm lượng carbon cao hơn giúp cải thiện độ bền của thép không gỉ, 304H được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng nhiệt độ cao. 304L, với hàm lượng carbon thấp hơn, có độ dẻo cao hơn và thường được sử dụng để hàn các chi tiết. 
Thép không gỉ austenit như 304 có giới hạn chảy chỉ chiếm một tỷ lệ tương đối thấp so với độ bền kéo của nó: từ 40% đến 45%. Giới hạn chảy của nó có thể được cải thiện hơn nữa khi vật liệu được gia công nguội. Điều này đặc biệt hữu ích khi chế tạo các vật dụng như dây lò xo. 

SUS 304 rất phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay trên thế giới.

PGN Chúng tôi phân phối

  • Inox: Tấm, Cuộn, Vê Góc hình, Cây Tròn đặc (Láp),- vuông đặc- lục giác đặc, Ống đúc, Phụ kiện  304-316-310s
  • Nhôm – Cuộn, Tấm, Ống, Tròn đặc.
  • Vật liệu Hiệu suất cao: Thép mài mòn Hardox, Relia, UP-X,Titan, Duplex, Cobalt, Nickels.
  • Hàng thành phẩm và nguyên liệu phụ trợ khác.

Các đặc điểm làm cho SUS304 phổ biến

Giá cả phù hợp (không đắt, không rẻ)

Nếu 1 công trình hoặc 1 sản phẩm không yêu cầu cao về chất lượng và thời gian sử dụng. Thép đen là lựa chọn số 1 về giá, vì hiện tại giá thép đen trung bình giao động từ 10,000 – 20,000/kg

Giá cả phù hợp (không đắt, không rẻ)

Nếu công trình yêu cầu phải sử dụng Inox (thép không gỉ) nhưng không yêu cầu cao về chất lượng và tuổi thọ của sản phẩm. Thì Inox 201 hay Inox 430  là 1 lựa chọn thay thế phù hợp tùy thuộc vào túi tiền và, chức năng tuổi thọ sử dụng.

Giá SUS430 và SUS201

Hiện tại các loại inox giá rẻ như inox 430 và inox 201 có giá giao động từ 30,000 – 40,000/kg cho loại Inox SUS430 và 40,000 – 50,000 cho loại Inox SUS201.

Giá SUS316

Một vài công trình yêu cầu cao về tuổi thọ, khả năng chống trọi với môi trường khắc nghiệt như hóa chất hay môi trường ngoài khơi. Thì Inox loại 316 và SUS316 là lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên giá inox 316 khá cao so với SUS304 thường giao động ở 100,000-150,000/kg tùy thuộc số lượng, hình dạng và nhiều yếu tố khác.

Giá Inox 316 này được đánh giá là đắt 2/3 hoặc gấp đôi so với Inox 304

Giá Inox 304 hiện giao động từ 60,000-70,000

Giá inox 310s sẽ cao hơn nữa do yếu tố hàng kỹ thuật chuyên dụng trong ngành mà yêu cầu khả năng chịu nhiệt cao. Thành phần Ni (Nickel) và Cr (Crome) cao trong SUS310s làm giá thành nó đội lên khá nhiều so với Inox 304.

Giá SUS 304

    • Giá Inox 304 hiện giao động từ 50,000-70,000 nhưng đáp ứng được phần lớn (tấm 80%) các loại ứng dụng và sản phẩm. Tuổi thọ cao và khả năng tái tạo, phục hồi sản phẩm dễ dẫn đến nó là lựa chọn hàng đầu.
    • Giá SUS304 còn có một vài yếu tố phụ như: hình dáng là cuộn tấm hay ống, láp chẳng hạn? Mỗi loại hình dáng lại phụ thuộc vào số lượng, cuộn to hay nhỏ? Dày hay mỏng mà giá inox 304 cuộn sẽ có sự chênh lệch ít nhiều.
    • Giá ống inox 304 cũng có sự khác biệt giữa giá ống đúc inox 304 và giá ống hàn inox 304. Giá ống inox nguyên cây cũng khác với giá inox ống cắt lẻ. Giá tấm inox cắt lẻ và giá láp inox cắt lẻ cũng cao hơn hàng nguyên tấm hoặc nguyên cây láp dài 6m khoảng 10-20% tùy dài hay ngắn số lượng ít hay nhiều.

Vậy giá inox 304 dựa vào một số nguyên tắc sau: Giá inox nguyên liệu thô + số lượng + gia công cắt lẻ inox. Tùy thuộc vào mức độ cắt lẻ, thời gian gia công mà giá có sự thay đổi ít nhiều.
Ưu điểm của thép không gỉ 304
Độ cứng cao
“Khi so sánh với thép nhẹ, thép không gỉ 304 có xu hướng có độ bền kéo cao hơn”
Inox 304 được gọi là có độ cứng cao so với thép thông thường chứ không phải hàng có độ cứng chuyên dụng.
Inox 304 thuộc dòng austenitic nên có độ cứng không quá cao nhằm hỗ trợ tốt việc gia công cắt chấn gọt. Nếu các sản phẩm yêu cầu độ cứng cao hoặc chuyên dụng thì dòng Martensitic hoặc Precipitation hardening.

Inox 304 được gọi là có độ cứng cao so với thép thông thường

Độ dẻo cao và khả năng hàn tuyệt vời: dễ uốn và dễ cán (khả năng gia công)

Thép không gỉ 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox.

Ví dụ: chậu rửa, chảo, nồi… Ngoài ra, tính chất này còn làm cho Inox 304 được ứng dụng làm dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…

Ngoài ra: Mác thép không gỉ 304 thể hiện khả năng hàn tốt, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của thép không gỉ 304 kém hơn so với các loại thép Carbon.

Khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.

Thép không gỉ 304 có khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt

Sức bền kéo cao

SUS 304 có độ dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng. Người ta đã tìm thấy những ứng dụng tại những nhiệt độ này. Phản ứng từ kém hơn hơn so với các loại thép austenit.

Từ tính của Inox 304 là rất yếu , hầu như là không có. Tuy nhiên, sau khi làm việc ở môi trường có nhiệt độ thấp thì từ tính lại trở nên rất mạnh.

Khả năng hóa bền rèn cao

Khi tuổi thọ của vật liệu hết hạn (độ mỏi của vật liệu xuất hiện), cùng lực sẽ giảm và các yếu tố cơ lý tính giảm dần. Chúng ta đưa vào lò nhiệt và xử lý, thì khả năng phục hồi các tính chất cơ lý tính khá cao. Inox 304 lúc đó lại được phục hồi lại trạng thái gần như ban đầu mà không cần phải nấu phôi nóng chảy trở lại.

Khả năng hóa bền rèn cao

Chống chịu ăn mòn cao hơn (Tính chống ăn mòn)
Thép không gỉ hay Inox 304 đã thể hiện được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi được tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau.
Inox loại 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc. Trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh.
Ngoài ra, mác thép 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Acid vô cơ.

Chống chịu ăn mòn cao hơn

Hiệu suất tốt ở cả nhiệt độ cao và thấp của inox 304
Khả năng làm việc (duy trì cơ, lý tính) ở môi trường nhiệt độ khắc nghiệt
Giống như các loại thép trong dòng Austenitic, thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi). Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra Inox 304. thép không gỉ 304 được sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao, chẳng hạn như khử trùng, nấu ăn, xử lý vật liệu hoặc xử lý nhiệt. Chúng thường tiếp xúc với nhiệt độ trên 1.000 °F (khoảng 480 °C).
Việc xác định vật liệu thép không gỉ tốt nhất cho một dự án phụ thuộc vào:
+ Giới hạn tải trọng của giỏ, thùng chứa hoặc thành phần
+ Có sử dụng ở môi trường có hóa chất hoặc chất ăn mòn
 Inox 304 sẽ chịu được nhiệt độ nhất định trong bao lâu
Một đặc tính quan trọng của bất kỳ hợp kim thép không gỉ nào là khả năng chống oxy hóa. Nhiệt độ cao có thể làm giảm khả năng chống oxy hóa của hợp kim thép, góp phần gây gỉ sét và làm giảm tính toàn vẹn của cấu trúc. Thép không gỉ 304 có thể chống oxy hóa ở nhiệt độ khoảng 1598°F đến 1697°F.
Tần suất và thời gian tiếp xúc với nhiệt độ cao cũng là một yếu tố cần cân nhắc. Nhìn chung, thép hợp kim 304 có thể chịu được nhiệt độ lên đến 1.598 °F (730°C) trong thời gian ngắn mà không gây ảnh hưởng xấu, và trong thời gian dài lên đến 1.697 °F (730°C). Tuy nhiên, nhiệt độ này cũng có thể làm giảm khả năng chống ăn mòn, khiến thép dễ bị hư hỏng do ăn mòn khi tiếp xúc với độ ẩm.
 Inox 304 có điểm nóng chảy ở khoảng 2.550 °F – 2.650 °F và mất độ bền kéo ở nhiệt độ này
 Inox 304H có độ bền cao hơn ở nhiệt độ cao nên thường được sử dụng cho các ứng dụng kết cấu và chịu áp lực ở nhiệt độ trên khoảng 500°C và lên đến khoảng 800°C. inox 304H sẽ bị nhạy cảm trong khoảng nhiệt độ 425–860°C, điều này không gây vấn đề cho các ứng dụng ở nhiệt độ cao, nhưng sẽ làm giảm khả năng chống ăn mòn trong môi trường dung dịch.

Phản ứng từ ít hơn (inox 304 có hút nam châm không)
Inox trong kỹ thuật vật liệu gọi là thép không gỉ. Inox được sử dụng thay thế thép thường ở những nơi cần chống lại sự oxy hóa và ăn mòn hóa học cao.
Người ta sản xuất ra rất nhiều loại inox khác nhau cho các mục đích sử dụng cụ thể khác nhau.

  • Dựa trên việc thay đổi thành phần các hợp kim đưa vào và cách tạo ra các mạng tinh thể của vật liệu khác nhau.
  • Dựa trên việc điều chỉnh và duy trì nhiệt độ trong quá trình sản xuất vật liệu.

Với những thành phần khác nhau nên độ hút của nam châm với các loại inox cũng khác nhau.

  • Điển hình như hợp kim 304 thì không hút nam châm còn inox 201 có hút nam châm nhưng lực hút không cao.
  • So với các loại inox khác thì grade 304 và inox 201 là loại inox được dùng phổ biến nhất.
  • Bởi đặc tính không gỉ của type 304 có thể ứng dụng được trong các ngành quan trọng. Còn inox 201 chậm gỉ và giá thành thấp hơn nên được sử dụng trong dân dụng, đời sống hàng ngày.

Inox có hút nam châm không. Vì sao?

Chống chịu ăn mòn cao hơn

Khả năng chịu ăn mòn (chống gỉ) ,khả năng chống ăn mòn vượt trội của thép không gỉ 304 là một trong những ưu điểm quan trọng nhất của thép không gỉ .chủ yếu là do tỉ lệ % Cr, Ni, Mo đem lại. Khi Crôm (Niken) trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp Crom III oxit (Niken oxit) rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu. Lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường. Có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng.Nó hoạt động hiệu quả trong nhiều môi trường khí quyển và nhiều loại hóa chất ăn mòn. Đặc tính này đảm bảo các kết cấu và sản phẩm làm từ thép không gỉ 304 có thể chịu được thử thách của thời gian và duy trì tính toàn vẹn trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới . Mô-lip-đen (Mo) làm cho thép không gỉ có khả năng chịu ăn mòn cao hơn trong môi trường axit.
Bởi Niken quyết định phần lớn đến việc chống ăn mòn nên Type 304 có thành phần Niken cao hơn inox 201. Nên grade 304 có khả năng chống gỉ tốt hơn và không bị hút nam châm.
Độ bền:
Cấu trúc của thép không gỉ SS 304 mang lại khả năng chịu tải cao, bền bỉ trong nhiều điều kiện vật lý khác nhau, đảm bảo độ bền và độ tin cậy. Những đặc tính này khiến SS 304 trở thành vật liệu được lựa chọn cho các ứng dụng nặng đòi hỏi độ bền và độ bền lâu dài.
Sự hấp dẫn về mặt thẩm mỹ:
Thép không gỉ 304 không chỉ bền bỉ và tiện dụng mà còn mang lại tính thẩm mỹ linh hoạt. Lớp hoàn thiện bóng bẩy không chỉ mang đến vẻ ngoài hiện đại, bóng bẩy mà còn hoàn thiện mọi thiết kế mà không ảnh hưởng đến hiệu suất.
Dễ bảo trì dễ dàng vệ sinh:
Dễ bảo trì là một lợi ích đáng chú ý khác của thép không gỉ SS 304. Khả năng chống oxy hóa và ăn mòn của nó giúp sản phẩm bền bỉ, giảm thiểu nhu cầu thay thế và sửa chữa thường xuyên. Nó cũng đảm bảo chi phí vòng đời thấp và dễ vệ sinh.
Tính linh hoạt trong chế tạo:
Với thép không gỉ SS 304, khả năng sản xuất là vô hạn. Vật liệu này có thể được gia công hiệu quả, bao gồm cắt, định hình và hàn. Nó hoàn toàn phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau mà không ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của kết cấu.

Inox 304 có hút nam châm không

Các tính chất làm nên đặc điểm ưu việt của inox 304

Thành phần hóa học

LOẠI MIN/MAX C MN SI P S CR MO NI N
Inox 304 tối thiểu
tối đa

0,08

2.0

0,75

0,045

0,030
18,0
20,0
8,0
10,5

0,10
Inox 304L tối thiểu
tối đa

0,030

2.0

0,75

0,045

0,030
18,0
20,0
8,0
12,0

0,10
Inox 304 H tối thiểu
tối đa
0,04
0,10

2.0

0,75
-0,045
0,030
18,0
20,0
8,0
10,5

Tính chất vật lý

MÁC INOX MẬT ĐỘ (KG / M 3)

MÔ ĐUN ĐÀN HỒI (GPA)

HỆ SỐ TRUNG BÌNH CỦA SỰ GIÃN NỞ NHIỆT (ΜM / M / ° C) ĐỘ DẪN NHIỆT (W / MK) NHIỆT ĐỘ RIÊNG 0-100 ° C (J / KG.K) ĐIỆN TRỞ SUẤT (NΩ.M)
0-100 ° C 0-315 ° C 0-538 ° C Ở 100 ° C Ở 500 ° C
304 / L / H 8000 193 17.2 17,8 18,4 16,2 21,5 500 720

Thuộc tính cơ học

CẤP ĐỘ BỀN KÉO (MPA) MIN SỨC MẠNH SẢN LƯỢNG 0.2% BẰNG CHỨNG (MPA) MIN ĐỘ GIÃN DÀI (% TRONG 50 MM) MIN ĐỘ CỨNG
ROCKWELL B (HR B) TỐI ĐA TỐI ĐA BRINELL (HB)
Inox 304 515 205 40 92 201
Inox 304L 485 170 40 92 201
Inox 304H 515 205 40 92 201

Một số tên gọi khác

LOẠI UNS TC MỸ TC ANH EURONORM – CHÂU ÂU SWEDISH – THỤY ĐIỂN JIS CỦA NHẬT BẢN
BS EN KHÔNG TÊN
Inox 304 S30400 304S31 58E 1.4301 X5CrNi18-10 2332 SUS 304
Inox 304L S30403 304S11 1.4306 X2CrNi19-11 2352 SUS 304L
Inox 304H S30409 304S51 1.4948 X6CrNi18-11

Những so sánh này chỉ mang tính tương đối. Danh sách này nhằm mục đích so sánh các tài liệu tương tự về chức năng chứ không phải là lịch trình tương đương theo hợp đồng. Nếu cần những thông số chính xác thì cần phải tham khảo ý kiến ban đầu hoặc gọi hotline cho chúng tôi tư vấn thêm.

Các mác khác có thể thay thế lúc khẩn cấp

CẤP TẠI SAO NÓ CÓ THỂ ĐƯỢC CHỌN THAY VÌ 304
Inox 301L Cần phải có tỷ lệ làm cứng cao hơn đối với một số thành phần hình thành cuộn hoặc tạo thành căng.
Inox 302HQ Tỷ lệ cứng làm việc thấp hơn là cần thiết để rèn lạnh các ốc vít, bu lông và đinh tán.
Inox 303 Khả năng gia công cao hơn cần thiết, và khả năng chống ăn mòn thấp, tính định hình và khả năng hàn được chấp nhận.
Inox 316 Khả năng chống ăn mòn và rạn nứt cao hơn là cần thiết, trong môi trường clorua
Inox 321 Cần có nhiệt độ cao hơn khoảng 600-900° C … 321 có độ nóng cao hơn.
Inox 3CR12 Yêu cầu chi phí thấp hơn, và khả năng chống ăn mòn giảm và kết quả là sự đổi màu có thể chấp nhận được.
Inox 430 Yêu cầu chi phí thấp hơn, và tính chịu ăn mòn giảm và các đặc tính chế tạo là chấp nhận được.

Chứng nhận kép
Thông thường Inox 304 và Inox 304L được cấp chung chứng chỉ trong dạng “Dual Certified”, đặc biệt là trong tấm và ống.
Các mặt hàng này có tính chất hóa học và cơ học phù hợp với cả các thông số kỹ thuật Inox SUS304 và Inox SUS304L.
Sản phẩm được chứng nhận kép không đáp ứng các tiêu chuẩn của Inox 304H và không được chấp nhận được đối với các ứng dụng nhiệt độ cao.

Hình thức, kiểu dáng đa dạng
Ngoài việc chỉ ra các hình dáng, kích thước chúng tôi cũng cung cấp cho quý khách kiến thức về các tính trọng lượng các hình thức phổ biến.
Việc tính trọng lượng Inox rất quan trọng trong việc xác định giá trị (đặc bệt trong dự toán) của sản phẩm Inox.
Trọng lượng không có sự chênh lệch nhiều giữa Inox 304 và 316 hay Inox 430 và 201. Trọng lượng giựa và tỷ trọng của mỗi loại vật liệu. Trong khi Inox 304 tỷ trọng được chọn là con số 7.93 thì Inox 316 và Inox 310s được xác định là 7.98

Hình thức, kiểu dáng đa dạng

Công thức tính trọng lượng cuộn inox:

[Tính theo Milimet (mm) và kg] = DÀY x RỘNG x DÀI x TỶ TRỌNG = KG (lý thuyết)

Ví dụ: Cuộn inox Dày 2.0mm * Rộng 1.2m *  dài 50m sẽ tính để có khối lượng như sau: 2.0 * 1.2 * 50 * 7.93 = 955kg

CUỘN INOX 316

Trọng lượng = dày x rộng x dài x tỷ trọng

Tấm inox rộng 800mm, dài 1560mm, dày 0.5mm ( 5 dem)

Khối lượng: 0.8 X 1.56×0.5×7.93 = 4.76 kg

Lưu ý: Để tính chính xác khối lượng của tấm – cuộn inox thì bạn phải đo chính xác chiều dài, chiều rộng và độ dày của tấm inox.

 Tấm SUS304 chính hãng, giá cạnh tranh.

TẤM INOX 6M

Inox tấm 304 là loại inox đang được ưa chuộng sử dụng hiện nay. Inox 304 có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại inox khác và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như các ngành công nghiệp.
Inox 304 dày bao nhiêu?
Tùy vào sản phẩm hoặc chất lượng đảm bảo phù hợp cho các công việc người ta sẽ sử dụng độ dày mác thép 304 thích hợp. Độ dày inox càng dày thì giá càng cao. Để xác định độ dày của inox người ta thường sử dụng thước kẹp cơ hoặc điện tử để đo.
Ống / hộp inox 304 (công thức tính trọng lượng ống + hộp)
Việc tính khối lượng ống Inox rất quan trọng trong việc xác định giá cả của sản phẩm. Nhìn chung, trọng lượng các loại ống Inox (201, 304…) khác nhau không đáng kể, cách tính khối lượng ống  Inox được biểu diễn đơn giản như sau:
Khối lượng ống tròn inox dài 6m
Khối lượng ống tròn inox = (Đường kính  – độ dày)* độ dày*6*0.0249

Đơn vị tính:

  • Ống tròn inox : Kg
  • Đường kính, độ dày: mm

Ví dụ: Khối lượng ống tròn inox 19.1 mm dày 1.2mm = (19.1-1.2)*1.2*6*0.0249 = 3.21 (Kg)

Hộp inox 304 hay hộp vuông Inox SUS304

Hộp vuông Inox hay còn được gọi với tên khác là thép không gỉ. Với sản phẩm chất lượng hàng đầu tại Việt Nam, Titan Inox chuyên cung cấp, đưa ra bảng báo giá hộp inox vuông 304 phù hợp, rẻ nhất thị trường Việt Nam.

Khối lượng ống vuông inox dài 6m

Khối lượng ống vuông inox = (độ dài cạnh – độ dày) * độ dày * 6 * 0.0317

Đơn vị tính:

  • Ống vuông inox : Kg
  • Độ dài cạnh, độ dày: mm

Ví dụ: Khối lượng ống inox vuông 30mm dày 8 dem = (30 – 0.8)*0.8*6*0.0317 = 4.44 (Kg)

Khối lượng ống chữ nhật inox dài 6m

Khối lượng ống chữ nhật inox = [(cạnh lớn + cạnh nhỏ)/2 – độ dày] * độ dày* 6* 0.0317

Đơn vị tính:

  • Ống chữ nhật inox : Kg
  • Cạnh lớn, cạnh nhỏ , độ dày: mm

Ví dụ: Khối lượng ống inox chữ nhật 30x60mm dày 1.5 ly = [(30 + 60)/2 – 1.5]*1.5*6*0.0317 = 12.41 (Kg)

CÁC MẪU HỘP INOX

Lưu ý: Để tính chính xác khối lượng của ống inox thì bạn phải đo chính xác chiều dài ống, độ dày, đường kính hay độ dài các cạnh.

Láp Inox 304 (công thức tính trọng lượng láp + số kg)

Láp inox là cây tròn đặc inox, thường có đường kính lớn hơn 3 mm. Láp inox thường được sản xuất với độ dài quy định là 6m.

Về cơ bản, khối lượng các loại láp inox 304/201/430/316 khác nhau không đáng kể. Dưới đây là công thức tính khối lượng của láp inox dài 6m:

Khối lượng cây tròn đặc inox 1m (kg) = bán kính (mm) * bán kính(mm) * 0.02491 = kg/1m

Ví dụ: Khối lượng cây láp inox đường kính 32mm, dài 6m = 16 * 16 * 0.02491 = 6.37kg/m

Lục giác Inox 304 (công thức tính trọng lượng + số kg)

Công thức: r x r / 0.75 x 0.01236 = số kg của 1 cây 6m

r = bán kính

CÂY ĐẶC(LÁP) INOX

Các hình dạng khác (Dây, cáp, lưới…)

Chúng tôi cũng cung cấp nhiều loại hình khác của Inox 304 như:

Ứng dụng của inox 304

  • Thiết bị chế biến thực phẩm, đặc biệt là sản xuất bia, chế biến sữa và làm rượu vang.
  • Bàn bếp, bồn rửa, máng, thiết bị và dụng cụ
  • Tấm kiến trúc, lan can & trang trí nội ngoại thất
  • Container hóa chất, bao gồm cả vận chuyển
  • Bộ trao đổi nhiệt
  • Màn hình dệt hoặc hàn để khai thác, khai thác đá và lọc nước
  • Xây dựng công nghiệp và dân dụng

Ứng dụng trong đời sống
Khi đời sống con người ngày càng nâng cao, nguyên vật liệu inox sẽ thay thế dần vật liệu khác. Và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đó là: Thiết bị vật tư y tế – Vật liệu trang trí nội thất – Làm đồ gia dụng

Ứng dụng trong công nghiệp
Inox có tên gọi kỹ thuật là “thép không gỉ”. Inox được sử dụng nhiều trong cả ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng.
Hầu hết các ứng dụng của thép không gỉ 304 đều nhờ vào hàm lượng Crom cao, mang lại khả năng chống ăn mòn tuyệt vời cho hợp kim này. Các ứng dụng này bao gồm:
· Trong sản xuất các thiết bị nhà bếp như tủ lạnh và máy rửa chén
· Được sử dụng để làm bộ trao đổi nhiệt
· Được sử dụng trong thiết bị chế biến thực phẩm thương mại và đồ dùng nhà bếp như bồn rửa và tấm chắn nước
· Sản xuất và chế biến thực phẩm, hóa chất và xăng dầu
· Xây dựng bàn ghế và thiết bị phòng thí nghiệm
· Dùng để làm nồi, dao kéo và đồ dùng phẳng
· Kiến trúc và Thiết kế
 thường xuyên sử dụng thép không gỉ 304 trong nhiều loại dự án. Các loại thép không gỉ có thể được sử dụng cho tác phẩm nghệ thuật và đồ trang trí; các chi tiết như lan can và viền; và làm Tấm ốp kiến ​​trúc (inox màu)
· Trong sản xuất đai ốc, bu lông, ốc vít và đai ốc
· Được sử dụng trong sản xuất thiết bị sản xuất bia, thực phẩm và dược phẩm
·  công nghiệp chế tạo và cơ khí đóng tàu
Vận tải bằng xe tải, vận tải và ô tô: 
Thép không gỉ 304 là lựa chọn phổ biến trong ngành công nghiệp ô tô, bao gồm xe tải, ô tô và nhiều loại khác nữa nhằm làm sàn xe, thùng xe...
Tóm lại, việc sử dụng tấm thép không gỉ 304 trong những nhà máy, cơ sở sản xuất thiết bị công nghiệp hay trong các dự án xây dựng và cơ sở hạ tầng có rất nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền, khả năng chống ăn mòn, tính thẩm mỹ, tính linh hoạt và tính bền vững. Độ bền và khả năng chống chịu điều kiện môi trường khắc nghiệt của nó khiến nó trở thành lựa chọn hợp lý cho nhiều ứng dụng khác nhau. Nó cũng có tiềm năng thiết kế tuyệt vời và có thể được tùy chỉnh để tạo ra các tính năng độc đáo và ấn tượng. Nhờ những ưu điểm này, tấm thép không gỉ 304L thường được coi là vật liệu tốt nhất cho cơ sở hạ tầng và các dự án bền vững hơn.

Nhiều loại inox, đặc biệt như inox 304/304L có khả năng chống ăn mòn cực kỳ tốt, đặc biệt là trong môi trường nước biển. Do đó, nó được sử dụng trong công nghiệp đóng tàu như làm vỏ tàu,sàn tàu, dây cáp,… hoặc các linh phụ kiện của tàu biển.

INOX 316 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG NHÀ MÁY BIA,NƯỚC GIẢI KHÁT
 SỬ DỤNG CHO CƠ KHÍ CHẾ TẠO
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 
INOX 316 Ở NHÀ MÁY LỌC DẦU

HÌNH ẢNH HÀNG HÓA 

Phú Giang Nam lắng nghe, phân tích, thấu hiểu nhu cầu của từng khách hàng, áp dụng kinh nghiệm, kỹ năng, tư duy của mình để giải quyết tối ưu mọi nhu cầu. Mỗi khách hàng là một viên gạch xây lên giá trị của công ty.

Phú Giang Nam luôn trân trọng giá trị nền tảng cho sự phát triển, đó là các cơ hội được hợp tác với Quý khách hàng. Không có bất kỳ khó khăn nào có thể ngăn cản chúng tôi mang lại những giá trị tiện ích phù hợp với mong muốn và lợi ích của Quý khách hàng.

     Chúng tôi tin tưởng rằng, với tập thể  Phú Giang Nam đoàn kết vững mạnh và sự ủng hộ của Quý khách hàng,  Phú Giang Nam chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.

 Ngoài ra PGN – Inox Phú Giang Nam còn là địa chỉ cung cấp Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện inox 304/316/ cao cấp.

 PGNS – Inox Phú Giang Nam cam kết cung cấp chỉ cung cấp các loại Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện 304/316/310S...cao cấp và chất lượng. Bên cạnh những tiêu chuẩn có sẵn thì chúng tôi cũng cung cấp ống inox 304 theo mọi kích thước quý khách hàng yêu cầu. 

Tất cả sản phẩm ống inox 304/316/310S tại PGN – Inox Phú Giang Nam đều có giá cả vô cùng hợp lý và mỗi sản phẩm giao đến khách hàng đều đạt tiêu chuẩn về tiêu chuẩn ASTM, JIS nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm.

Đơn vị cung cấp TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316.310S/410S/430... chất lượng quốc tế tại TP Hồ Chí Minh,Hà Nội,Bắc Ninh,Vĩnh Phúc-Phú Thọ,Thái Nguyên,Hải Phòng,Quảng Ninh,Hưng Yên,Nam Định-Ninh Bình,Thanh Hóa,Nghệ An,Quảng Trị,Huế,Đà Nẵng,Quảng Ngãi,Gia Lai- Nha Trang, Đồng Nai,Long An-Tây Ninh,Vĩnh Long-Cần Thơ,Cà Mau, An Giang và các tỉnh lân cận.

Công ty Inox Phú Giang Nam – chuyên cung cấp sản phẩm TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX CÔNG NGHIỆP 201/304/304L/316/316L/310S/321/410/420/430...tiêu chuẩn. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

Nhanh tay gọi tới số Hotline :0274.221.6789-0933.196.837-0979.165.316 để được INOX PHÚ GIANG NAM tư vấn báo giá chi tiết nhất nếu bạn quan tâm,muốn gia công hoặc tìm hiểu về TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN - PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG INOX Thép không gỉ N7/Mn1/304/304L/316/316L/310S/321/410/420J2/430/Duplex- Thép Mài Mòn... nhé!