CUNG CẤP TẤM CUỘN INOX 301 FH-304-316, 310S CÁN NGUỘI CAO CẤP 0.5-3.0- 6.0 MM BỀ MẶT BA/2B/HL ỞTP HÀ NỘI, HƯNG YÊN, HẢI PHÒNG, BẮC NINH, PHÚ THỌ,NINH BÌNH, THÁI NGUYÊN VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG CÙNG CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CUNG CẤP TẤM CUỘN INOX 301 FH-304-316, 310S CÁN NGUỘI CAO CẤP 0.5-3.0- 6.0 MM BỀ MẶT BA/2B/HL ỞTP HÀ NỘI, HƯNG YÊN, HẢI PHÒNG, BẮC NINH, PHÚ THỌ,NINH BÌNH, THÁI NGUYÊN VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG CÙNG CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ

Ngày đăng: 07/10/2025 11:16 PM

Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phát triển kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là vai trò trung tâm kinh tế, động lực tăng trưởng và kết nối giao thương,với vai trò là động lực tăng trưởng, trung tâm kinh tế và cửa ngõ hội nhập quốc tế. 

***Vùng đồng bằng sông Hồng là một trong 6 vùng kinh tế - xã hội của cả nước, là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại và là một trong 4 vùng động lực phát triển kinh tế gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phân thành 2 tiểu vùng là: Tiểu vùng Bắc đồng bằng sông Hồng gồm 7 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Phú Thọ (Phú Thọ,Vĩnh Phúc, Hòa Bình cũ), Bắc Ninh, Hưng Yên; Tiểu vùng Nam đồng bằng sông Hồng  Ninh Bình ( Thái Bình, Nam Đinh, Hà Nam, Ninh Bình).Vùng Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay, đặc biệt là trong vai trò là một vùng kinh tế động lực, trung tâm khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, cũng như là cửa ngõ phía Bắc kết nối với thị trường quốc tế.Vùng có cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông (đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt, đường hàng không) kết nối thuận lợi với các khu vực khác và quốc tế.
Ngành công nghiệp-xây dựng tiếp tục duy trì vai trò trụ cột tăng trưởng của vùng; tỷ trọng GDP ngành công nghiệp-xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước đã tăng từ 28,6% (năm 2016) lên 30,7% GDP (năm 2020), tập trung chủ yếu từ các ngành công nghiệp mũi nhọn như: điện, điện tử, lắp ráp ôtô, đóng tàu, dệt may, công nghiệp phụ trợ.
Các địa phương đều ưu tiên các dự án có công nghệ hiện đại, kỹ thuật tiên tiến, hàm lượng chất xám cao và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu ở một số chuyên ngành, lĩnh vực, có khả năng đáp ứng cơ bản các yêu cầu của nền kinh tế và xuất khẩu. Công nghiệp phát triển đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn vùng đạt khá cao, quy mô kinh tế đứng thứ hai trong sáu vùng và đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của cả nước.
Nhờ đó, vùng Đồng bằng sông Hồng luôn khẳng định được vị trí, vai trò của một vùng kinh tế động lực, có đóng góp to lớn, có ý nghĩa quan trọng hàng đầu cho tăng trưởng kinh tế của cả nước, thúc đẩy, hỗ trợ các vùng khác cùng phát triển.
**** Khu vực Đông Bắc Bộ đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế hiện nay với nhiều tiềm năng và lợi thế. Vùng này có vị trí chiến lược, là cửa ngõ phía Bắc và phía Tây của đất nước, tiếp giáp với Trung Quốc, có vai trò quan trọng trong giao thương, xuất nhập khẩu hàng hóa, đặc biệt là với thị trường Trung Quốc. đồng thời sở hữu tài nguyên đa dạng và nguồn lao động dồi dào. Sự phát triển kinh tế của Đông Bắc Bộ không chỉ đóng góp vào sự phát triển chung của cả nước mà còn góp phần nâng cao đời sống của người dân địa phương.
*** Tây Bắc Bộ là cửa ngõ phía Tây của Tổ quốc, có biên giới với Lào, Trung Quốc, có nhiều tiềm năng to lớn, nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy điện và du lịch sinh thái. Sau hơn 20 năm đổi mới và hội nhập, kinh tế vùng Tây Bắc đã có bước chuyển tích cực trên một số mặt, song cho đến nay Tây Bắc vẫn là vùng nghèo nhất nước ta.
Trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng: Tây Bắc là vùng sản xuất thủy điện lớn nhất cả nước, với nhà máy Thủy điện Hòa Bình, Sơn La và hàng chục nhà máy thủy điện nhỏ như Nậm Chiến I, Nậm chiến II, Huổi Quảng... được thiết kế thi công xây dựng sử dụng công nghệ mới với đập siêu mỏng. Cùng với thủy điện, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng là khai thác than, đá, kim loại; sản xuất gạch ngói, vôi, rượu bia, giấy, máy xát, nước khoáng, tiểu, thủ công nghiệp gia đình, dệt may, sản xuất trang phục, sản phẩm da, sản xuất giường, tủ, bàn ghế...; trong đó, sản xuất thực phẩm, đồ uống chiếm tỷ trọng lớn nhất của thành phần ngoài quốc doanh

***Khu vực Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế hiện nay, không chỉ là một phần của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung mà còn có vị trí chiến lược về chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của cả nước. Đây là vùng có đường bờ biển dài nhất cả nước, có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển, thế mạnh quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh biển, đảo của vùng và cả nước. Đặc biệt, đây cũng là vùng có bản sắc văn hóa riêng, ý chí tự lực, tự cường, năng động và sáng tạo.Vùng này được coi là "mặt tiền" của quốc gia, "khúc ruột" của Tổ quốc, "cửa ngõ" ra biển và là "bệ đỡ" cho các tỉnh Tây Nguyên. Bắc Trung Bộ nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam, là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của vùng Tây Nguyên, kết nối hành lang kinh tế Đông - Tây với đường hàng hải, hàng không quốc tế, có nhiều cảng biển và cảng hàng không lớn.Về cơ bản, kinh tế-xã hội vùng Bắc Trung Bộ  từng bước phát triển ổn định theo định hướng bền vững hơn; chất lượng cơ sở hạ tầng trong vùng từng bước được cải thiện; thể chế và bộ máy điều phối vùng đã được hoàn thiện.Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đang dần trở thành một khu vực phát triển khá năng động,, một đầu cầu quan trọng của cả nước trong hợp tác và hội nhập quốc tế; một số địa phương trong Vùng đã vươn lên mạnh mẽ, từng bước trở thành các cực tăng trưởng, hướng tới là trung tâm của vùng và các tiểu vùng.
♦ Inox Phú Giang Nam là nhà nhập khẩu, phân phối,sản xuất ,cung cấp các sản phẩm inox nguyên liệu thép không gỉ hàng đầu trên thị trường inox Việt Nam hiện nay.
♦ Inox Phú Giang Nam với mục tiêu cung ứng vật tư và cung cấp các giải pháp về thép không gỉ trên địa bàn Tp Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Sông Hồng,các tỉnh Bắc Trung Bộ và xa hơn nữa là vào tới TP Huế, TP Đà Nẵng xinh đẹp
- XNK và phân phối vật tư inox các dạng tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la,… phụ kiện inox các chủng loại và quy cách.
* Inox Phú Giang Nam mang đến các giải pháp thực tiễn và toàn diện nhất cho khách hàng, nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ quản lý và vận hành sản xuất hiệu quả, giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa giá trị nguyên vật liệu và hướng tới mục tiêu trở thành thương hiệu uy tín được tin tưởng lựa chọn đầu tiên trong lĩnh vực cung cấp phôi thép không gỉ và các giải pháp tư vấn xây dựng,quản lý sản xuất ,xử lý môi trường tại Việt Nam
- Dịch vụ gia công kim loại tấm với hệ thống cắt Laser hiện đại: máy cán cắt cuộn – tấm, máy cắt CNC laser công suất lớn, (khổ 1.5m x 6m), máy chặt CNC, máy chấn CNC, máy bào V CNC, mài xử lý bề mặt kim loại, log ống, log bồn, hàn các công nghệ kết hợp robot hiện đại,…Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi tự hào mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất cùng dịch vụ chuyên nghiệp.
⇒ Phú Giang Nam tin tưởng rằng có thể thực hiện các hợp đồng cung cấp vật tư với chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh nhất và đúng tiến độ.

Mô tả sản phẩm : 
Để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về tấm inox 304, 316, 310s  dày 0.5-3.0mm-6.0mm, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết qua một vài mô tả ngắn gọn bằng bảng thông số kỹ thuật đi kèm với bảng thành phần hóa học lẫn tính chất cơ học, giúp quý khách hàng tham khảo về bản chất của những loại  cuộn,tấm inox này.

Mác thép SUS 304, 304L, 316/316L, 310S,301FH/N7,420....
Tiêu chuẩn ASTM, AISI, JIS,EN GB
Độ dày 0.5-3.0mm,4,0/5.0/6.0mm
Khổ rộng 1000-1200-1500mm
Chiều dài cuộn, 2m,3m, 6m, 9m
Bề mặt BA/2B, No.4, HL (Hairline)
Thương hiệu Posco,YongJin,Baosteel, Hyundai, Tisco,Acer, Aperam,Outokumpu,Columbus....
Xuất xứ Việt Nam,Trung Quốc, Hàn Quốc, Châu Âu,Ấn Độ, Indonesia, Đài loan,Thái Lan, Nhật Bản
Đóng gói Đóng kiện pallet gỗ
Gia công Cắt laser, chấn, đột theo yêu cầu

♦ Thành phần hóa học

Bảng thành phần hóa học của tấm inox 304/304L 0.5-6.0mm

Thành phần 304 304L 304H
Carbon, Max % 0.08 0.03 0.1
Manganese, Max % 2 2 2
Phosphorus, Max % 0.045 0.045 0.045
Sulphur, Max % 0..03 0.03 0.03
Silicon Max 0.75 0.75 0.75
Chromium range 18 - 20 18 - 20 18 - 20
Nickel range 8.0 - 16 8.0 - 12 8.0 - 10.5
Nitrogen Max 0.1 0.1 0.1

Các thành phần trên tạo nên tính chất chống ăn mòn và độ bền cao của cuộn,tấm inox 304/304L BA/2B
Các thành phần này đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện tính chất cơ học và hóa học của cuộn,tấm Inox 304. Ví dụ, crom giúp tăng khả năng chống ăn mòn và chống oxy hóa, niken giúp cải thiện độ bóng và độ bền, trong khi carbon và mangan giúp cải thiện tính chất cơ học của tấm Inox 304 cán nguội.

  • Bảng thành phần hóa học của tấm inox 316/316L độ dày  0.5-3.0mm -6.0mm bề mặt BA/2B

    bảng so sánh inox 316L với các loại inox khác

    ♦ Thuộc tính quan trọng của Inox 316/316L
    Các tính chất này được chỉ định cho sản phẩm cán phẳng (tấm, cuộn và ống hàn) trong ASTM A240 / A240M. Tính chất tương tự, nhưng không nhất thiết phải giống hệt nhau. Mà được quy định cho các sản phẩm khác như đường ống và và thanh tròn đặc (Láp đặc Inox 316) ở thông số kỹ thuật tương ứng.
    Kháng ăn mòn của inox 316
    Khả năng chống ăn mòn của Inox 316/316L là tuyệt vời trong môi trường không khí và dung dịch có tính ăn mòn cao. Nói chung khả năng kháng mòn tốt hơn Inox 304/304L. Ở nhiệt độ 60 ° C và trong môi trường Clorua, các vết nứt, rỗ bị ăn mòn nhiều hơn tầm khoảng 1000mg/L clorua ở nhiệt độ môi trường xung quanh, giảm khoảng 500mg / L ở nhiệt độ dưới 60 ° C.
    Inox 316 thường được xem là tiêu chuẩn “Vật Liệu Ngoài Khơi”. Nhưng nó không có khả năng chống nước biển ấm như đã nói ở trên. Trong nhiều môi trường biển Inox 316 thông thường có thể nhìn thấy vất nhuộm màu nâu. Điều này đặc biệt nổi bật tại đường nứt và bề mặt gồ ghề (vết rỗ).
    Khả năng chịu nhiệt của inox 316
    Chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ không liên tục là 870 ° C và liên tục 925 ° C. Sử dụng Inox 316 an toàn ở nhiệt độ từ 425-860 ° C ở nhiệt khô không được khuyến dùng trong môi trường dung dịch có nhiệt độ cao như vậy. Inox 316L cũng được khuyến cáo dùng trong dải nhiệt phía trên. Lớp 316H có độ bền cao hơn ở nhiệt độ cao và đôi khi được sử dụng cho các ứng dụng cấu trúc và áp suất chứa ở nhiệt độ trên 500 ° C.
    ♦ Inox 310S nổi bật với khả năng chịu nhiệt và chống oxy hóa tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng ở nhiệt độ cao. Nó có thể chịu được nhiệt độ lên đến 1040°C trong điều kiện oxy hóa liên tục và 1150°C trong điều kiện dịch vụ liên tục.

     ♦ Tính chất cơ học

  • Bảng tính chất cơ học của inox Cuộn, tấm 304/304L dày 0.5-6.0mm

    Tính chất cơ học 304 304L 304H
    Tensile Min 75 ksi 70 ksi 75 ksi
    Yield Min 30 ksi 25 ksi 30 ksi
    Elongation Min 40% 40% 40%
    Hardness Max 95 HRB 95 HRB 92 HRB
  • BẢNG THÀNH PHẦN CƠ TÍNH CỦA INOX 316/316L

thuộc tính cơ học của inox 316L

♦ Tính chất cơ học Inox 310s 

Bạn có thể tham khảo bảng thông số kỹ thuật về tính chất cơ học của thép Inox 310s như sau:

Chủng loại Sức căng(MPa) thấp nhất Sức kéo 0.2% Proof (MPa) thấp nhất Độ giãn dài(% trên 50mm) thấp nhất Độ cứng
Rockwell B (HR B) max

Brinell (HB)

max

Inox 310S 515 205 40 95 217

 Inox 301 là gì?
Inox 301 có tên gọi phổ biến khác là thép lá đàn hồi. Inox 301 thuộc dòng thép không gỉ Austenitic với thành phần chính bao gồm 16-18% Crom, 6-8% Niken, 0.15-0.3% Carbon,nhưng trong số đó 0,1% là lượng carbon tối đa trên tiêu chuẩn và một số thành phần khác như Mangan, Silic, Photpho, Lưu huỳnh. Inox 301 thự chất là phiên bản được cải tiến hơn của Inox 304 để phù hợp với một số ứng dụng chuyên biệt nhờ khả năng đáp ứng độ cứng nhẫ định. Bên cạnh đó, tấm thép không gì 301 còn được gọi là dải băng inox inox lò xo bởi độ bền kéo lên đến 208.854 PSI, độ đàn hồ vượt trội hơn hẳn so với các mác thép khác.
Inox 301 có nhiều loại độ cứng khác nhau: 301 Full Hard, 1/16H, 1/8H, 1/4H, 1/2H và 3/4H.
Thép không gỉ 301 FH có độ cứng, độ bền cao, do đó rất thích hợp cho các ứng dụng cần chịu cường độ cứng lớn, như kết cấu lò xo,chi tiết máy giặt, điện lẫy hay linh kiện cứng,linh kiện điện tử. Inox 301 FH là một trong những loại thép không gỉ hàng đầu trên thế giới. Đây là một loại thép có thể đáp ứng mọi nhu cầu chịu lực bề mặt với hiệu suất cao.
Vì vậy inox 301 được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực vì các tính năng tuyệt vời. Nhờ độ cứng, độ bền, tính chất an toàn cao, dễ dàng gia công và sức mạnh mẽ vượt trội, thép inox không gỉ 301 thích hợp cho sản xuất những dụng cụ linh kiện điện, điện tử, giao thông vận tải đường bộ,hàng hải, những dụng cụ y tế, và rất nhiều ứng dụng hữu ích khác.
Inox 301 Thép Lá Lò Xo Đàn Hồi
Inox 301 là một trong những mác thép không gỉ phổ biến hiện nay trên toàn thế giới bởi giá thành phải chăng nhưng vẫn phát hu được những công dụng độc đáo của thép không gỉ. Inox 301 cũng được sử dụng làm nguyên liệu trong việc sản xuất dải băng ino lò xo và được ứng dụng trong vô số công trình xây dựng và các loại chi tiết máy.
Ưu điểm của Inox 301FH
Hàm lượng Crom và Niken ít có sự thay đổi so với Inox 304 nên Inox 301 vẫn mang lại khả năng chống ăn mòn, chống oxy ho tuyệt vời trong nhiều môi trường khác nhau. Điểm đặc biệt của Inox 301 đó là độ bền và độ cứng cao. Inox 301 có thể chịu đượ mức độ ứng lực và mài mòn cao. Chính ưu điểm này giúp ứng dụng của Inox 301 đa dạng và phù hợp trong việc chế tạo các b phận phải chịu ma sát liên tục hoặc dễ hao mòn do các va chạm vật lý. Hơn thế nữa, nhờ độ bền kéo cao nên inox 301 có độ đà hồi rất tốt và là vật liệu lý tưởng để sản xuất lò xo.
Lợi ích của Thép Lá Inox Đàn Hồi 301
Độ Bền Cao: Thép inox lò xo 301 có độ bền cao, chống lại sự mài mòn và nứt gãy hiệu quả.
Khả Năng Chống Ăn Mòn: Có khả năng chống ăn mòn tốt, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt và hóa chất.
Dễ Gia Công và Định Hình  Có thể dễ dàng uốn, cắt, và hình thành theo nhu cầu cụ thể, rất linh hoạt trong sản xuất.
Khả Năng Chịu Nhiệt: Chịu được nhiệt độ cao, phù hợp cho các ứng dụng trong môi trường nhiệt độ khắc nghiệt.
Tính Thẩm Mỹ: Bề mặt sáng bóng và mịn màng, thường được ưa chuộng trong các ứng dụng kiến trúc và trang trí.
1.Quy trình sản xuất Cuộn inox 304/316/310S-BA/2B/HL như thế nào?

Quy trình sản xuất cuộn inox 304, 316, 310 cán nóng no1 bao gồm các bước sau:

Tiền xử lý: Nhà sản xuất sẽ tiến hành tẩy rửa và đánh bóng tấm inox để loại bỏ bất kỳ bụi bẩn, dầu mỡ hoặc tạp chất nào trên bề mặt.

Làm mềm: Tấm inox được làm mềm bằng cách đun nó ở nhiệt độ cao.

Cắt tấm: Tấm inox sau khi được làm mềm, sẽ được cắt thành kích thước yêu cầu của khách hàng.

Cán nóng: Tấm inox sẽ được cán nóng ở nhiệt độ cao để giảm độ dày và đảm bảo độ dày đồng đều trên toàn bộ tấm.

Đánh bóng và tẩy rửa: Tấm inox được đánh bóng và tẩy rửa để đạt được bề mặt mịn, sạch và bóng.

Kiểm tra chất lượng và đóng gói: Cuối cùng, tấm inox sẽ được kiểm tra chất lượng và đóng gói để vận chuyển đến khách hàng.

Tấm inox được sản xuất trong một lò hồ điện quang. Trong đó các điện cực Carbon tiếp xúc với các mảnh vụn thép không gỉ tái chế và các hợp kim Crom khác nhau, ( Có thể là hợp kim Cr Ni, Cr Mo… tùy theo loại thép không gỉ tương ứng). Một dòng điện đi qua điện cực này và nhiệt độ sẽ tăng lên tới một điểm mà các mảnh vụn thép không gỉ và hợp kim này sẽ tan chảy ra. Thép nóng chảy ( lỏng ) này sẽ được chuyển sang lò thổi. ( AOD Argon Oxygen Decarbonization).

Trong lò thổi này, khí trơ Argon và Oxy được thổi mạnh vào thép để khử hết tạp chất Carbon. Ở đây mức Carbon sẽ được giảm xuống và việc gia tăng hợp kim cuối cùng được thực hiện nhằm nhằm đảm bảo độ chính xác về tính chất hó học cho thép. Sau quá trình nung chảy đến khi đổ khuôn tạo thành tấm inox theo các dạng khác nhau. Hoặc được cuộn thành những cuộn inox khác nhau.

Kiểm tra chất lượng và đóng gói: Cuối cùng, tấm inox sẽ được kiểm tra chất lượng và đóng gói để vận chuyển đến khách hàng.

Đó là quy trình sản xuất cuộn, tấm inox 304, 316, 310... BA/2B/HL.

 2. Các loại inox bề mặt inox BA/2B/HL phổ biến trên thị trường
Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại inox bề mặt BA/2B/HL được sử dụng phổ biến. Trong số đó, Inox 304/316/310s BA/2B/HL là một lựa chọn phổ biến nhất và được đánh giá cao về khả năng chống gỉ. Đặc điểm nổi bật của loại inox này là khả năng chịu được nhiệt độ cao và dễ dàng vệ sinh, làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho các thiết bị nhà bếp như nồi, chảo, và bếp ga.

Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng cần sử dụng Inox 304/316/310S BA/2B/HL, đặc biệt khi yêu cầu về giá thành. Inox 430 BA/2B là một sự lựa chọn phù hợp với người tiêu dùng muốn tiết kiệm chi phí. Mặc dù giá thành thấp hơn so với Inox 304 BA/2B/HL, nhưng khả năng chống gỉ của nó không cao bằng. Thường được sử dụng cho các ứng dụng không yêu cầu độ bền cao như lan can, tay vịn,...
Bề mặt inox 2B
Bề mặt inox 2B là một lựa chọn lý tưởng cho các cơ sở sản xuất sản phẩm cần vật liệu inox với tính thẩm mỹ cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Được tạo ra qua một quy trình bao gồm cán nguội, ủ mềm, tẩy gỉ và đặc biệt là cán bóng nhẹ (skin pass hoặc temper rolling) với các trục cán được đánh bóng, inox bề mặt 2B có bề mặt mịn màng, đồng đều, mang đến một vẻ ngoài bóng nhẹ nhưng không quá phản chiếu, tạo nên vẻ ngoài sang trọng và hiện đại cho sản phẩm.
Mác thép phổ biến: inox 304, 316, 430, 400, 310
Ứng dụng: Đồ gia dụng, thùng chứa hóa chất, thiết bị ngành dược, chi tiết kiến trúc và dụng cụ y tế.
Tuy nhiên, để đảm bảo inox 2B luôn giữ được độ bóng và chất lượng lâu dài, các cơ sở sản xuất cần thực hiện bảo dưỡng thường xuyên. Việc lau chùi đúng cách và sử dụng các chất tẩy rỉ chuyên dụng sẽ giúp bảo vệ bề mặt khỏi các tác động của môi trường, duy trì độ bền và vẻ ngoài sáng đẹp cho sản phẩm.
Đây là lựa chọn phù hợp cho các cơ sở sản xuất tìm kiếm vật liệu không chỉ bền vững mà còn dễ dàng gia công và tùy chỉnh theo yêu cầu sản phẩm, từ việc cắt thành các kích thước khác nhau đến uốn cong theo hình dạng cụ thể.Nếu bạn đang tìm kiếm một loại BA/2B/HL với khả năng chống gỉ tốt nhưng giá thành vừa phải, Inox 430 BA/2B/HL có thể là sự lựa chọn phù hợp. Loại inox này có khả năng chống gỉ tốt, tuy nhiên, độ bóng không cao bằng Inox 304/30L. Thường được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp như bồn chứa, đường ống,...
Bề mặt inox BA (Bright Annealed)
Bề mặt inox BA, viết tắt của “Bright Annealed” nổi bật với độ bóng và độ phẳng vượt trội. Khác biệt với các bề mặt như No.3 và No.4 được tạo ra bằng phương pháp đánh bóng cơ học, BA đạt được độ sáng bóng thông qua một quy trình xử lý nhiệt đặc biệt trong môi trường được kiểm soát chặt chẽ. Quá trình này bao gồm việc nung nóng thép không gỉ đến nhiệt độ ủ và sau đó làm nguội nhanh chóng trong môi trường bảo vệ (thường là khí hydro), giúp ngăn chặn quá trình oxy hóa và tạo ra một bề mặt sáng bóng tự nhiên.
Bề mặt BA sở hữu độ phản xạ ánh sáng tuyệt vời, gần như tương đương với gương, mang lại vẻ đẹp sang trọng và hiện đại cho sản phẩm. 
Mác thép phổ biến: 304, 316, 430, inox 201
Ứng dụng: trong kiến trúc, thiết bị gia dụng, thiết bị nhà bếp và thiết bị chế biến thực phẩm.
 Bề mặt inox HL (Hairline Finish)
Bề mặt inox HL ( hay còn gọi là Hairline Finish) là một lựa chọn hoàn thiện phổ biến cho thép không gỉ. Đặc trưng của bề mặt HL là các đường vân sọc mảnh, chạy dọc theo một hướng duy nhất trên bề mặt tấm inox. Hiệu ứng này tạo ra một vẻ ngoài mờ nhẹ, tinh tế và sang trọng, đồng thời giúp che giấu các vết trầy xước nhỏ, nhờ vậy mà sản phẩm làm từ vật liệu inox này có thể sáng đẹp trong thời gian khá dài.
So với các bề mặt bóng như BA hay 2BA, bề mặt HL mềm mại và ít phản chiếu hơn, phù hợp với những thiết kế ưu tiên sự tối giản và hiện đại. So với các bề mặt mờ hơn như 2B hay No.3, HL có thêm các đường vân sọc tạo điểm nhấn thẩm mỹ độc đáo.
Nhờ vẻ ngoài bắt mắt và khả năng chống trầy xước tương đối tốt, bề mặt HL được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những nơi yêu cầu tính thẩm mỹ cao như: trang trí nội thất, thiết kế ngoại thất, sản phẩm gia dụng, thiết bị công nghiệp.
Bề mặt inox No.4
Tiếp nối bề mặt Bề mặt inox HL với độ bóng nhẹ nhàng và khả năng chống trầy xước tốt, bề mặt inox No.4 là một lựa chọn khác tinh tế hơn với vẻ đẹp tối giản và hiện đại. Tương tự như Bề mặt inox HL,bề mặt tấm, cuộn inox No.4 cũng trải qua quá trình đánh bóng cơ học, nhưng thường sử dụng chất mài mòn có độ grit mịn hơn, tạo ra bề mặt mịn màng hơn và có các đường xước mờ, ngắn, đồng đều theo một hướng nhất định. Quá trình xử lý này không chỉ làm tăng tính thẩm mỹ mà còn cải thiện khả năng chống trầy xước và bám bẩn (Khá tương đồng như No.3 nhưng với bề mặt khác biệt). 
Bề mặt inox 8K (Mirror Finish)
Bề mặt inox 8K, hay còn được biết đến với tên gọi “bề mặt gương”, đại diện cho đỉnh cao của sự hoàn thiện bề mặt trong ngành thép không gỉ. Khác biệt hoàn toàn với các bề mặt mờ như 2B, No.3, HL hay thậm chí là bề mặt bóng nhẹ như 2BA, 8K được tạo ra thông qua một quy trình đánh bóng cực kỳ tỉ mỉ và nhiều công đoạn. Các bước đánh bóng liên tiếp, sử dụng các loại vật liệu mài mòn ngày càng mịn, giúp loại bỏ hoàn toàn các vết xước và tạo ra một bề mặt phẳng lì, có khả năng phản chiếu hình ảnh một cách rõ nét, tương tự như một chiếc gương thực thụ.
Chính nhờ những ưu điểm vượt trội về mặt thẩm mỹ, inox 8K thường được ưu tiên lựa chọn trong các ứng dụng đòi hỏi tính trang trí cao cấp, tạo điểm nhấn ấn tượng và thể hiện sự sang trọn.
Mác thép phổ biến: 304, 316, 201
Ứng dụng: Gương, chi tiết trang trí, dự án kiến trúc cao cấp và thiết bị gia dụng cao cấp.
Mặc dù có vẻ ngoài ấn tượng, cần lưu ý rằng bề mặt 8K cũng dễ bị lộ các vết vân tay hoặc bụi bẩn hơn so với các bề mặt mờ. Tuy nhiên, với khả năng dễ dàng vệ sinh, đây không phải là một trở ngại lớn trong các ứng dụng phù hợp. Tóm lại, inox 8K là sự lựa chọn lý tưởng cho những sản phẩm và không gian muốn tạo ấn tượng mạnh mẽ về mặt thị giác và thể hiện đẳng cấp.
Ngoài ra, trên thị trường còn tồn tại nhiều loại inox BA/2B/HL khác như Inox 410, Inox 420J2,Inox 201,... Mỗi loại inox đều có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với những ứng dụng khác nhau. Do đó, khi lựa chọn inox BA/2B/HL , quan trọng nhất là phải xem xét kỹ lưỡng các yếu tố như môi trường sử dụng, yêu cầu về độ bền, khả năng chống gỉ và giá thành để đảm bảo rằng bạn đang chọn loại inox phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.
3. Ứng dụng của inox bề mặt BA/2B/HL

► BA/2B/HL với ưu điểm nổi bật về độ sáng bóng, mịn màng và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Trong ngành công nghiệp, bề mặt inox 2B là vật liệu lý tưởng cho bồn chứa hóa chất, bồn chứa oxy hóa lỏng, hệ thống đường ống dẫn dầu khí, đảm bảo an toàn và hiệu quả vận hành. Nhờ tính thẩm mỹ cao, BA/2B/HL còn được sử dụng để chế tạo thiết bị y tế, dụng cụ nhà bếp, mang đến sự sang trọng và tiện nghi cho người sử dụng.

BA/2B/HL cũng là lựa chọn hoàn hảo cho các công trình kiến trúc, từ ốp lát mặt tiền văn phòng làm việc, trang trí nội thất đến lan can, cầu thang. Bề mặt sáng bóng của 304/316 BA tạo điểm nhấn ấn tượng, đồng thời mang lại sự bền bỉ, chống chịu tốt với thời tiết khắc nghiệt.

► Với khả năng chống gỉ sét, BA/2B/HL được ứng dụng trong sản xuất các loại bồn nước, lò nước, đảm bảo chất lượng nước sạch cho sinh hoạt. Trong ngành đóng tàu, BA/2B/HL góp phần gia tăng độ bền và tuổi thọ cho tàu thuyền, đảm bảo an toàn cho các hoạt động trên biển.

► Ngoài ra, BA/2B/HL còn được sử dụng trong sản xuất các loại xe bồn chở hóa chất, thực phẩm, góp phần bảo quản chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển. Nhìn chung, với những ưu điểm vượt trội, inox bề mặt BA/2B/HL là vật liệu đa năng, đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp

→ Vậy tìm đâu ra đơn vị uy tín để mua tấm inox này ở Hà Nội, Hưng Yên,Hải Phòng, Thái Nguyên ,Phú Thọ ,Bắc Ninh, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Tuyên Quang ,Lào Cai Cao Bằng, Ninh Bình và có chế độ bảo hành sản phẩm tốt?

Quý khách hàng có nhu cầu tham khảo sản phẩm cũng như xem bảng giá chi tiết hãy liên hệ chúng tôi qua số HOTLINE: 0274.221.6789-0933.196.837 hoặc nhấn vào biểu tượng gọi nhanh (trên giao điện thoại) để được tư vấn, báo giá ngay.

Phú Giang Nam luôn trân trọng giá trị nền tảng cho sự phát triển, đó là các cơ hội được hợp tác với Quý khách hàng. Không có bất kỳ khó khăn nào có thể ngăn cản chúng tôi mang lại những giá trị tiện ích phù hợp với mong muốn và lợi ích của Quý khách hàng.

     Chúng tôi tin tưởng rằng, với tập thể  Phú Giang Nam đoàn kết vững mạnh và sự ủng hộ của Quý khách hàng,Phú Giang Nam chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.

  Ngoài ra PGNS – Inox Phú Giang Nam còn là địa chỉ cung cấp Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện inox 304/316/310S cao cấp.

Inox PGNS – Inox Phú Giang Nam cam kết cung cấp chỉ cung cấp các loại Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện 304/316/310S...cao cấp và chất lượng. Bên cạnh những tiêu chuẩn có sẵn thì chúng tôi cũng cung cấp ống inox 304 theo mọi kích thước quý khách hàng yêu cầu. 

Tất cả sản phẩm ống inox 304 tại PGNS – Inox Phú Giang Nam đều có giá cả vô cùng hợp lý và mỗi sản phẩm giao đến khách hàng đều đạt tiêu chuẩn về tiêu chuẩn EN,ASTM, JIS nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm.

Đơn vị cung cấp TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316/310S/410S/430+ VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH ... chất lượng quốc tế tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh lân cận.

Công ty Inox Phú Giang Nam – chuyên cung cấp sản phẩm TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316.310S/410S/430...tiêu chuẩn, VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

Nhanh tay gọi tới số Hotline :0274.221.6789-0933.196.837-0979.165.316 để được INOX PHÚ GIANG NAM tư vấn báo giá chi tiết nhất nếu bạn quan tâm,muốn gia công hoặc tìm hiểu về TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX CÔNG NGHIỆP /PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG INOX 201/304/304L/316/316L/310S/321/410/420/430/Duplex... nhé